a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4. b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp. Cột A Phân tử/ion Cột B Số oxi hoá
13.6. a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.
b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.
Cột A Phân tử/ion | Cột B Số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ion (lần lượt theo thự tự như trong phân tử/ion |
a) SbCl5 | 1. (-3; +1) |
b) BrO3- | 2. (+5; -1) |
c) Na2O2 | 3. (+1; -2) |
d) Na2S | 4. (+1; -1) |
e) NH4+ | 5. (+5; -2) |
| 6. (-1; +2) |
a) NO3-: O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của N là x, ta có: x + 3. (-2) = -1 ⇒ x = +5.
H2PO4-: H có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của P là x ta có:
2. (+1) + x + 4.(-2) = -1 ⇒ x = +5.
CaHAsO4: H có số oxi hóa là +1; Ca có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của As là x, ta có: (+2) + (+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +5.
Mg2TiO4: Mg có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Ti là x, ta có:
2.(+2) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = + 4.
b) a - 2; b - 5; c - 4; d - 3; e - 1
Áp dụng các quy tắc xác định số oxi hóa, ta có:
Cl có số oxi hóa là -1; gọi số oxi hóa Sb là x, ta có: x + 5.(-1) = 0 ⇒ x = +5.
O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Br là x, ta có: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5.
Na2O2 là trường hợp đặc biệt; Na có số oxi hóa +1; O có số oxi hóa -1.
Na có số oxi hóa +1, gọi số oxi hóa của S là x, ta có: 2. (+1) + x = 0 ⇒ x = -2.
H có số oxi hóa là +1, gọi số oxi hóa của N là x, ta có: 4. (+1) + x = +1 ⇒ x = -3.
Bình luận