Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

1. Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau:

Giá sách được bài trí so le: ngăn cao, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.

Phúc Quảng

M: cao - thấp

2) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

3) Sử dụng 2 - 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà

M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.


1) Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau:

  • cao - thấp
  • rộng - hẹp
  • dày - mỏng
  • lớn - bé

2) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

  • tròn - méo
  • lớn - bé
  • nóng - lạnh
  • cao - thấp
  • tươi - héo
  • chín - xanh

3) Sử dụng 2 - 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà

  • Khăn mặt của bố thì lớn còn của con thì bé.
  • Đôi đũa của anh thì cao cò của em thì thấp.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

  • Trời hôm qua thì nóng còn hôm nay thì lạnh.
  • Ngoài vườn, những quả xoài đã chín còn quả bưởi thì còn xanh chưa thể hái được.

Trắc nghiệm tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo Bài 3 Như có ai đi vắng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác