Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?

Luyện tập

Câu 1. Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?


Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện:

  • Thành phần dân tộc theo dân số:
    • Tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số:
      • Trên 1 triệu người: Tày, Thái, Mường, H-Mông, Khơ-me, Nùng. Tày là dân tộc có số dân đông nhất (1 845 492 người).
      • Dưới 5 nghìn người: Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Ngải, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Bờ Râu, Ơ đu. Ơ Đu là dân tộc có dân số thấp nhất (428 người).
    • Nhận xét cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay:
      • Dân tộc Kinh chiếm 85,3% cơ cấu dân số theo dân tộc Việt Nam (2019).
      • Các dân tộc khác chiếm 14,7% cơ cấu dân số theo dân tộc Việt Nam (2019).
  • Phân chia tộc người theo ngữ hệ: Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:
    • Ngữ hệ Nam Á: Nhóm ngôn ngữ Việt Mường (Kinh, Mường, Thổ, Chứt), nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme (Khowme, Ba Na, Xơ Đăng,...).
    • Ngữ hệ Mông Dao: Nhóm ngôn ngữ H-Mông, Dao (HMông, Dao, Pà Thèn). 
    • Ngữ hệ Thái Ka đai: Nhóm ngôn ngữ Tày Thái (Tày, Thái, Nùng,...), nhóm ngôn ngữ Ka-đai (La Chí, La Ha, Cờ Lao,...)
    • Ngữ hệ Nam Đảo: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo: Gia-rai, Ê-đê,...
    • Ngữ hệ Hán Tạng: Nhóm ngôn ngữ Hán (Hoa, Sám dìu, Ngái), nhóm ngôn ngữ Tạng - Miến (Hà Nhí, Phù Lá, La Hủ,...).

Trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều bài 16 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (P2)
Từ khóa tìm kiếm Google: giải lịch sử 10 cánh diều, giải lịch sử 10 sách mới, giải lịch sử 10 bài 16 cánh diều, giải bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bình luận

Giải bài tập những môn khác