Nội dung chính Ôn tập kiến thức tiếng Việt

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Ôn tập kiến tiếng Việt ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 12 tập 2.


[toc:ul]

A. Ngắn gọn những nội dung chính

 1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm

  • Bài Đề cương ôn tập tiếng Việt Ngữ Văn 12 học kì II sẽ tổng kết hết kiến thức đã học từ đầu học kì đến giờ.

B. Nội dung chính cụ thể

1. Nhân vật giao tiếp

  • Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
    • Nhân vật giao tiếp xuất hiện với vai người nói (người viết) hoặc người nghe (người đọc)
    • Ở giao tiếp dạng nói, các nhân vật giao tiếp thường đổi vai và luân phiên lượt lời với nhau
  • Để đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp, mỗi nhân vật giao tiếp tùy thuộc vào ngữ cảnh mà lựa chọn và thực hiện một chiến lược giao tiếp phù hợp (bao gồm việc lựa chọn đề tài, nội dung, phương tiện ngôn ngữ, cách thức, thứ tự nói hoặc viết,...).

2. Hàm ý và cách sử dụng hàm ý

  • Nghĩa tường minh và hàm ý

    • Phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ trong câu
    • Hàm ý: phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thế suy ra từ những từ ngữ ấy
  • Điều kiện sử dụng hàm ý:
    • Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý

3. Phong cách ngôn ngữ hành chính

  • Đặc điểm văn bản hành chính:
    • Là các thông tư, nghị định, pháp lệnh, giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ, đơn từ, báo cáo, biên bản...
    • Cách trình bày: soạn thảo theo một kết cấu thống nhất, thường có 3 phần theo khuôn mẫu nhất định
    • Về từ ngữ: có một lớp từ ngữ được dùng với tần số cao như căn cứ, được sự ủng hộ, được sự uy nhiệm,...
    • Về kiểu câu: Có những văn bản tuy dài nhưng chỉ là kết cấu của một câu
  • Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính
    • Tính khuôn mẫu: kết cấu văn bản thống nhất, thường gồm 3 phần; có nhiều loại và có thể in sẵn, khi dùng chỉ cần điền nội dung cụ thể.
    • Tính minh xác: Câu chỉ có một nghĩa, rõ ràng, không sử dụng câu đa nghĩa, biện pháp tu từ; không được gạch xóa, sửa đổi, đòi hỏi chính xác từng dấu chấm, phẩy
    • Tính công vụ: là ngôn ngữ dùng trong giao tiếp công vụ, công việc của cả tập thể, cộng đồng nên những từ ngữ biểu đạt tình cảm, cảm xúc cá nhân hạn chế ở mức tối đa.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác