Lập và hoàn thành bảng so sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân theo mẫu sau
Bài tập 12. Lập và hoàn thành bảng so sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân theo mẫu sau:
Chỉ tiêu so sánh | Nguyên phân | Giảm phân | |
Khác nhau | Xảy ra ở loại tế bào nào? |
| |
Số lần nhân đôi nhiễm sắc thể |
| ||
Số lần phân bào |
| ||
Diễn biến của nhiễm sắc thể |
|
| |
Kết quả |
|
| |
Ý nghĩa |
|
| |
Giống nhau |
|
Chỉ tiêu so sánh | Nguyên phân | Giảm phân | |
Khác nhau | Xảy ra ở loại tế bào nào? | Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai | Xảy ra ở tế bào sinh dục chín |
Số lần nhân đôi nhiễm sắc thể | 1 | 1 | |
Số lần phân bào | 1 lần phân bào | 2 lần phân bào | |
Diễn biến của nhiễm sắc thể | Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào | Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào
| |
Kết quả | Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con | Từ 1 tế bào mẹ cho ra 4 tế bào con | |
Ý nghĩa | Tạo cá thể mới có kiểu gen giống kiểu gen của tế bào mẹ | Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa | |
Giống nhau | Đều là hình thức phân bào. Đều có 1 lần nhân đôi ADN. Đều gồm có 4 kì: kì đầu, kì sau, kì giữa, kì cuối. Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu. Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu. |
Bình luận