Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.
Câu 4.19 : Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.
Số mol H2SO4 có trong 500 mL dung dịch H2SO4 nồng độ 1 M:
$n_{H_{2}SO_{4}}=C_{M}.V = 1.0,5 = 0,5 (mol)$.
Khối lượng H2SO4 cần lấy:
$m_{H_{2}SO{4}}=n_{H_{2}SO_{4}}.M_{H_{2}SO{4}}= 0,5.98 = 49 (g)$.
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy:
$m_{dd}=m_{H_{2}SO_{4}}.\frac{100}{C%}=49.\frac{100}{98}=50(g)$
Thể tích dung dịch H2SO4 98% cần lấy:
$V=\frac{m}{D}=\frac{50}{1,84}=27,174mL≈27,2mL$
Cách pha:
Bước 1: Dùng ống đong lấy 27,2 mL dung dịch H2SO4 98%.
Bước 2: Lấy khoảng 250 mL nước vào cốc (có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng 500 mL).
Bước 3: Rót từ từ 27,2 mL dung dịch H2SO4 98% (đã lấy ở bước 1) vào cốc nước. Chú ý: không được làm ngược lại là đổ nước vào sulfuric acid đặc). Khuấy đều dung dịch thu được.
Bước 4: Thêm từ từ nước vào cốc dung dịch trong bước 3 cho đến khi được 500 mL.
Xem toàn bộ: Giải SBT KHTN 8 kết nối Bài 4 Dung dịch và nồng độ
Bình luận