Giải tuần 3 luyện tập 2
1. Viết các số đo dưới dạng hỗn số:
a) 3m 11cm = $3\frac{11}{100}$ m; b) 2kg 21g = $2\frac{21}{1000}$ kg
c) 5dam 47dm = $5\frac{47}{100}$dam; d) 5$m^{2}$ 43$dm^{2}$ = $5\frac{43}{100}$ $m^{2}$.
2.
a)$2\frac{1}{7}$ - $1\frac{2}{5}$ > $2\frac{1}{5}$ + $1\frac{1}{4}$ 26/35 11/5 + 5/4
b) $4\frac{1}{5}$ x $3\frac{1}{3}$ < $3\frac{4}{7}$ : $2\frac{7}{9}$
c) $2\frac{1}{2}$ + $1\frac{4}{5}$ x $2\frac{3}{4}$ = $6\frac{1}{5}$ - $2\frac{1}{5}$ : $1\frac{4}{7}$
3. Tìm $x$, biết:
a) $x$ - $2\frac{1}{4}$ = $3\frac{1}{2}$
$x$ = $3\frac{1}{2}$ + $2\frac{1}{4}$
$x$ = $5\frac{3}{4}$
b) $x$ + $2\frac{3}{4}$ = $5\frac{2}{3}$
$x$ = $5\frac{2}{3}$ - $2\frac{3}{4}$
$x$ = $\frac{35}{12}$
c) $3\frac{1}{3}$ : $x$ = $1\frac{3}{5}$
$x$ = $3\frac{1}{3}$ : $1\frac{3}{5}$
$x$ = $\frac{25}{12}$
d) $x$ : $1\frac{1}{5}$ = $2\frac{2}{5}$
$x$ = $2\frac{2}{5}$ : $1\frac{1}{5}$
$x$ = 2
4. a)
Tóm tắt:
Bài toán: Mẹ dẫn con đi hái quả cam, tính số quả của con và mẹ hái được biết mẹ hái được nhiều hơn con 20 quả và con hái được bằng $\frac{4}{5}$ số quả mẹ hái.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 4 = 1 (phần)
Số quả mẹ hái được là:
20 : 1 x 5 = 100 (quả)
Số quả con hái được là:
20 : 1 x 4 = 80 (quả)
Đáp số: Con: 80 quả: Mẹ: 100 quả.
b)
Bài toán thuộc dạng toán hiệu - tỉ. Có 3 bước tổng cách giải bài toán này.
5.
Bài giải:
Cách 1: Đầu tiên chia đều cho mỗi tổ một cái bánh, còn một cái còn lại chia đều cho mỗ tổ $\frac{1}{4}$ cái bánh đó. Vậy mỗi tổ được $1\frac{1}{4}$ cái bánh.
Cách 2: Đem cả 5 cái bánh chia mỗi cái thành 4 phần bằng nhau, lần lượt đưa cho mỗi tổ $\frac{1}{4}$ cái bánh. Vậy mỗi tổ được $\frac{5}{4}$ cái bánh.
Cách thứ nhất nhanh hơn.
Bình luận