Giải SBT hóa 11: bài tập 9.26 trang 68
Bài 9.26: Trang 68 SBT hóa 11
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và ancol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.
Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít \({O_2}\) . Các thể tích tính ở đktc.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
A là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở => Chất A có CTPT là CnH2n02, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
B là ancol no đơn chức mạch hở có cùng số C với A => Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
Gọi số mol ở từng phần : nA = x (mol) ; nB = y (mol)
Phần (1) : nNa = $\frac{{2,8}}{{22,4}} $ = 0,125 (mol)
\(2{C_{n - 1}}{H_{2n - 1}}COOH + 2Na \to \)\(2{C_{n - 1}}{H_{2n - 1}}COONa + {H_2}\)
x mol \(\frac{x}{2}\) mol
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
y mol \(\frac{y}{2}\) mol
Theo phương trình :
nNa = \(\frac{{x + y}}{2} = 0,125\) (mol) => \(\Rightarrow x + y = 0,25(1)\)
Phần (2) :
\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
x mol \(\frac{{3n - 2}}{2}\)x mol
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_2} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
y mol \(\frac{{3n}}{2}\)y mol
Theo phương trình:
nO2 = \(\frac{{3n - 2}}{2}\)x + \(\frac{{3n}}{2}\)y = $\frac{{14,56}}{{22,4}} $ = 0,65 (mol)
\(\Rightarrow (3n - 2)x + 3ny = 1,3(2)\)
Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = \(\frac{{25,8}}{2}\) = 12,9 (3)
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A : \({C_2}{H_4}{O_2}\) hay \(C{H_3}COOH\) (axit axetic) :
Chất B : C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic)
Trong 12,9 gam hỗn hợp đầu:
maxit = 0,1 .60 = 6 (g)
%axit = \(\frac{{6}}{{12,9}}\).100% = 46,5%
%ancol = 100% - 46,5% = 53,5%
Xem toàn bộ: Giải SBT hóa 11 bài 45: Axit cacboxylic trang 66
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Đang cập nhật dữ liệu...
Bình luận