Giải SBT hóa 11: bài tập 9.23 trang 67

Bài 9.23: Trang 67 SBT hóa 11

Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.


A là axit no đơn chức mạch hở nên có CTPT dạng: CnH2nO2

nO2 = $\frac{3,64}{22,4}$ = 0,1625 (mol)

Đốt cháy A:

\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

Theo phương trình :

1 mol axit tác dụng với \(\frac{{3n - 2}}{2}\) mol O2.

=> (14n + 32)g axit tác dụng với \(\frac{{3n - 2}}{2}\) mol O2.

Theo đầu bài :

2,55 g axit tác dụng với 0,1625 mol 02.

=> \(\frac{{14n + 32}}{{2,55}} = \frac{{3n - 2}}{{2.0,1625}}\)

(14n + 32) .2.0,1625 = (3n – 2).2,55

=> 3,1n = 15,5

\(\Rightarrow n = 5\)

CTPT của axit là C5H10O2. Các CTCT và tên :

Giải SBT hóa 11 bài 45: Axit cacboxylic trang 66


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 9.23 trang 67 SBT hóa 11, giải bài tập 9.23 trang 67 SBT hóa 11 bài 45: Axit cacboxylic bài tập 9.23 trang 67 SBT hóa 11 bài 45: Axit cacboxylic bài tập 9.23 trang 67 SBT hóa 11 bài 45: Axit cacboxylic - SBT Hóa học 11 trang 67

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...