Đáp án bài tập bổ sung trang 13, 14 VBT vật lý 8
2. Bài tập bổ sung
2.a. Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần.
- Vận tốc của ánh sáng: 300 000 km/s.
- Vận tốc của con báo đang chạy: 30m/s.
- Vận tốc của chim bồ câu khi bay: 110km/h.
- Vận tốc của âm thanh: 300m/s.
- Vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu: 2500km/h.
2.b. Trong các công thức tính vận tốc sau đây, công thức nào đúng?
A. v = s.t
B. v = $\frac{t}{s}$
C. v = $\frac{s}{t}$
D. Cả ba công thức trên đều không đúng.
2.c. Con tàu vũ trụ đầu tiên bay một vòng xung quanh Trái Đất hết 90 phút với vận tốc 28800km/h. Tính quãng đường con tàu vũ trụ bay được khi bay hết một vòng.
2.a. Ta đổi các đơn vị vận tốc trên về cùng một đơn vị là m/s.
- Vận tốc của ánh sáng: 300 000 km/s = 300 000 000 m/s.
- Vận tốc của con báo đang chạy: 30m/s.
- Vận tốc của chim bồ câu khi bay: 110km/h = 30,56m/s
- Vận tốc của âm thanh: 300m/s.
- Vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu: 2500km/h = 694,44 m/s.
Như vậy các vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
Vận tốc của con báo đang chạy < Vận tốc của chim bồ câu khi bay < Vận tốc của âm thanh: 300m/s < Vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu < Vận tốc của ánh sáng.
2.b. Chọn C.
Vì công thức tính vận tốc:
v = $\frac{s}{t}$
trong đó: s là độ đài quãng đường đi, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
2.c. Ta có: t = 90phút = 1,5h; v = 28800km/h.
Quãng đường con tàu vũ trụ bay được khi bay hết một vòng là:
s = v.t = 28800.1,5 = 43200 km.
Xem toàn bộ: Giải vở BT vật lí 8 bài: Vận tốc
Bình luận