Giải vở BT vật lí 8 bài: Nhiệt năng

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 8 bài: Nhiệt năng. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. Tech12h sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo SGK

II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG

C1. 

- Cọ xát miếng đồng nhiều lần lên nền khi đó miếng đồng sẽ nóng dần lên.

- Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, miếng đồng sẽ nóng lên.
C2. Đặt miếng đồng lên nắp một nồi nước đang sôi, sau một thời gian, miếng đồng sẽ nóng lên.

III. VẬN DỤNG

C3. 

 - Nhiệt năng của miếng đồng sẽ giảm.

- Nhiệt năng của nước tăng.

- Đây là sự thực hiện công.

C4. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng.

- Đây là sự thực hiện công.

C5. Do va chạm với mặt đất (thực hiện công) mà cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng quả bóng và mặt đất (ở chỗ và va chạm) chứ không mất đi.

Ghi nhớ:

- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.

- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J).

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Bài tập trong SBT

21.1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng.

A. Nhiệt độ.

B. Nhiệt năng.

C. Khối lượng.

D. Thể tích.

21.2. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.

21.3. Một viên đạn bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?

21.5. Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bóng thì mực thủy ngân trong nhiệt kế dâng lên hay tụt xuống. Tại sao?

2. Bài tập bổ sung

21.a. Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?

A. Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.

21.b. Khi chuyển động nhiệt nhanh lên thì:

A. chỉ có nhiệt năng của vật tăng.

B. chỉ có nhiệt độ của vật tăng.

C. chỉ có thể tích của vật tăng.

D. cả nhiệt năng, nhiệt độ và thể tích của vật đều tăng.

21.c. Nhiệt năng của một vật là:

A. chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt.

B. chỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công.

C. chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt lẫn thực hiện công.

D. không thể thay đổi được.

21.d. Hãy tìm một ví dụ chứng tỏ một vật có thể không có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.

21.đ. So sánh nhiệt năng của nước trong các trường hợp sau:

a) Hai lượng nước bằng nhau, đựng trong hai cốc giống nhau để trong cùng một phòng.

b) Hai lượng nước giống nhau, đựng trong hai cốc giống nhau, một cốc để ngoài nắng, một cốc để trong nhà.

c) Hai lượng nước khác nhau, đựng trong hai cốc giống nhau, để ở trong cùng một phòng.

21.e. Hãy so sánh hai khái niệm nhiệt năng và nhiệt lượng.

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bt, hướng dẫn giải vbt lí 8, vở bài tập lí 8, giải vbt lí 8 bài Nhiệt năng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác