Đáp án bài tập bổ sung trang 120, 121 VBT vật lý 8

2. Bài tập bổ sung

25.a. Câu nào sau đây là đúng nhất?

A. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

B. Nhiệt không thể truyền từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao.

C. Nhiệt không thể truyền được giữa hai vật có nhiệt độ bằng nhau.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

25.b. Câu nào sau đây là đúng?

A. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

B. Nhiệt có thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ hơn sang vật có nhiệt năng lớn hơn.

C. Nhiệt không thể truyền giữa hai vật có nhiệt năng bằng nhau.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

25.c. Nội dung nào sau đây không liên quan đến nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?

A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

B. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

C. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

D. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

25.d. Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 100g chứa 500 g nước ở nhiệt độ 15$^{\circ}$C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng nhôm ở 100$^{\circ}$C. Nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 20$^{\circ}$C. Tính khối lượng của miếng nhôm. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.

25.đ. Phải pha bao nhiêu lít nước ở 20$^{\circ}$C vào 3 lít nước ở 100$^{\circ}$C để sau khi pha có nhiệt độ là 40$^{\circ}$C?


25.a. Chọn A.

Vì nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn nên câu A đúng.

25.b. Chọn B.

Vì nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn nên nhiệt vẫn có thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ hơn (nhưng có thể có nhiệt độ lớn hơn) sang vật có nhiệt năng lớn hơn (nhưng có thể có nhiệt độ thấp hơn).

25.c. Chọn B.

Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:

    + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật bằng nhau thì sự truyền nhiệt ngừng lại.

    + Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

25.d.

Tóm tắt:

Nhiệt lượng kế: $m_{1}$ = 100g = 0,1kg; $t_{1}$ = 15$^{\circ}$C; $c_{1}$ = 380J/kg.K

Nước: $m_{2}$ = 500g = 0,5kg; $t_{2}$ = 15$^{\circ}$C; $c_{2}$ = 4200J/kg.K

Miếng nhôm: $m_{3}$; $t_{3}$ = 100$^{\circ}$C; $c_{3}$ = 880J/kg.K

$t_{cb}$ = t = 20$^{\circ}$C

Tìm $m_{3}$ = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng nhiệt lượng kế và nước thu vào lần lượt là:

$Q_{1} = m_{1}.c_{1}.(t – t_{1})$ = 0,1.380.(20 – 15) = 190J

$Q_{2} = m_{2}.c_{2}.(t – t_{2})$ = 0,5.4200.(20 – 15) = 10500J

Nhiệt lượng miếng hợp kim tỏa ra:

$Q_{3} = m_{3}.c_{3}.(t_{3} – t)$= $m_{3}$.880.(100 – 20) = 70400$m_{3}$ (J)

Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên:

$Q_{3} = Q_{1} + Q_{2}$ (1)

$\Leftrightarrow  70400m_{3} = 190 + 10500 = 10690J$a

$\Rightarrow m_{3} = 0,152kg = 152g.$

25.đ. Nhiệt lượng do nước lạnh thu vào: $Q_{1} = m_{1}.c_{1}.(40 – 20)$

Nhiệt lượng do nước nóng tỏa ra: $Q_{2} = m_{2}.c_{2}.(100 – 40)$

Do $Q_{1} = Q_{2}$ và $c_{1} = c_{2}$ = cnước ⇔ $20.m_{1} = 60.m_{2}$ (1)

Mặt khác: $m_{2}$ = 3kg (vì 3 lít nước ứng với 3kg nước).

Do đó từ (1) ta suy ra $m_{1}$ = 9kg.

Vì 1 lít nước ứng với 1kg nước nên 9kg nước có thể tích là 9 lít.

Vậy phải pha 9 lít nước ở nhiệt độ $20^{\circ}$C vào 3 lít ở nhiệt độ 100$^{\circ}$C.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác