Cho mạch điện (Hình 4.8). NTC là điện trở nhiệt ngược. R1 = 5,0 Ω; R2 = 6,4 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối....

4.28. Cho mạch điện (Hình 4.8). NTC là điện trở nhiệt ngược. R1 = 5,0 Ω; R2 = 6,4 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.

Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A.

Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A

a) Tính hiệu điện thế U.

b) Tính điện trở của điện trở nhiệt.

c) Khi tăng nhiệt độ của điện trở nhiệt, số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?

Cho mạch điện (Hình 4.8). NTC là điện trở nhiệt ngược. R1 = 5,0 Ω; R2 = 6,4 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.


a) Khi ngắt mạch K số chỉ của Ampe kế là cường độ dòng điện qua điện trở R1 và cũng là hiệu điện thế của mạch:

Hiệu điện thế U là: $U=I.R_{1}=0,48.5,0 =2,4 V$

b) Khi đóng mạch K lúc này  mạch điện trở thành R1 // (RNTC nt R2)

Số chỉ Ampe kế lúc này $I=I_{1}+I_{NTC+R_{2}}=0,72$

$\Rightarrow I_{NTC+R_{2}}=0,72-0,48=0,24A$

Hiệu điện thế của mạch là: $U=U_{1}=U_{R_{NTC}+R_{2}}=0,24 V$

Điện trở nhiệt: $R_{NTC}=\frac{U}{I_{NTC+R_{2}}}-R_{2}=\frac{2,4}{0,24}-6,4=3,6Ω$


Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác