Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 11 kết nối bài 9: Thực hành tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Giải thích những từ “hoảng hốt”, “tổ tiên”, “phúc ấm”, “ghẻ lạnh” và cho biết bạn đã sử dụng cách nào để giải thích những từ đó.

Câu 2: Điền các từ thích hợp vào dấu “…”

  1. … : Học và luyện tập để có kiến thức, kỹ năng
  2. …: Nghe, nhìn thấy người ta làm gì rồi làm theo, không được trực tiếp ai chỉ dạy
  3. …: Tìm tòi để học tập cho bản thân
  4. …: Học văn hoá ở trường lớp, có chương trình, hướng dẫn của thầy cô

Câu 3: Điền các từ “trung bình”, “trung gian”, “trung niên” vào các chỗ trống dưới đây.

  1. …: khoảng giữa của bậc thang đánh giá, không kém cũng không giỏi, không thấp cũng không cao
  2. …: vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai giai đoạn, hai sự vật, hai bộ phận,…
  3. …: quá lứa tuổi thanh thiếu niên nhưng cũng chưa đến tuổi già

Câu 4: Giải thích những từ “rung rinh”, “giếng”, “trượng”, “tre đằng ngà” bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 4: Giải thích những từ “phu thê”, “thảo nguyên”, “khán giả” bằng cách giải thích nghĩa của từng yếu tố sau đó tổng hợp lại.


Câu 1:

Hoảng hốt: thể hiện sự sợ hãi, vội vàng → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.

Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã qua đời → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.

Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.

Ghẻ lạnh: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ gần gũi thân thiết → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.

 

Câu 2: 

  1. Học tập
  2. Học lỏm
  3. Học hỏi
  4. Học hành

 

Câu 3:

  1. Trung bình
  2. Trung gian
  3. Trung niên

 

Câu 4:

Giếng: hố sâu được con người đào xuống lòng đất, được dùng để lấy nước uống và sinh hoạt.

Rung rinh: sự chuyển động đều, nhẹ nhàng và lặp lại.

Trượng: đơn vị đo bằng thước của Trung Quốc .

Tre đằng ngà: một loại tre có lớp bên ngoài bóng, màu vàng.

 

Câu 4:

Phu thê: phu là chồng, thê là vợ => vợ chồng

Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất bằng phẳng chủ yếu có thực vật, cánh đồng => đồng cỏ

Khán giả: khán là xem, giả là người => người xem.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác