Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 kết nối bài 2: Địa hình Việt Nam
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
Câu 2: Trình bày đặc điểm của địa hình đồng bằng nước ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm của địa hình đồi núi khu vực Tây Bắc và Đông Bắc nước ta.
Câu 4: Trình bày đặc điểm của địa hình đồi núi khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam nước ta.
Câu 5: Nêu đặc điểm của địa hình bờ biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 1:
* Địa hình đồi núi chiếm ưu thế:
- Chiếm 3/4 diện tích đất liền.
- Chủ yếu là: đồi núi thấp.
- Đồi núi nước ta chạy dài 1 400 km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ.
* Địa hình có 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
- Hướng tây bắc – đông nam: dãy Con Voi, dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn Bắc,…
- Hướng vòng cung: vùng núi phía Bắc.
* Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt:
- Vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá hủy.
→ bề mặt san bằng, thấp và thoải.
- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.
→ Địa hình nâng cao và phân thành nhiều bậc địa hình: núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa.
* Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và lượng mưa lớn.
→ Địa hình bị xâm thực và xói mòn mạnh.
→ Địa hình bị chia cắt.
- Mưa lớn theo mùa → hiện tượng trượt lở đất đá xuất hiện.
- Lượng mưa lớn → quá trình hòa tan đá vôi mạnh mẽ → tạo ra địa hình các- xtơ độc đóa → hình thành nên hang động.
- Quá trình khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người → làm biến đổi các dạng địa hình tự nhiên và tạo ra các dạng địa hình nhân tạo.
Câu 2:
* Đồng bằng sông Hồng:
- Diện tích: 15 000 km2.
- Được hình thành chủ yếu do phù sa của hệ thông sông Hồng bồi đắp.
- Trong đồng bằng có hệ thống đê chống lũ khiến đồng bằng bị chia cắt, tạo thành những ô trũng và không được bồi đắp tự nhiên.
* Đồng bằng sông Cửu Long:
- Diện tích: 40 000 km2.
- Bồi đắp bới phù sa sông Mê Công.
- Phần thượng châu thổ:Địa hình tương đối bằng phẳng với nhiều gờ đất cao.
- Phần hạ châu thổ: cao trung bình từ 2 – 3 m so với mặt nước biển.
- Trên mặt đồng bằng: không có đê lớn ngăn lũ.
- Đồng bằng có hệ thống kênh rạch tự nhiên và nhân tạo dày đặc.
* Các đồng bằng duyên hải miền Trung:
- Diện tích: 15 000 km2.
- Bồi đắp bởi phù sa của biển.
- Các nhánh nhí đâm ngang và ăn sát ra biển → hình thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp.
- Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.
Câu 3:
* Vùng Đông Bắc:
- Vùng đồi núi thấp.
- Phạm vi: phía bờ trái của sông Hồng, từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
- Độ cao trung bình: dưới 1 000m.
- Đặc trưng: những cánh cung lớn và vùng đồi trung du phát triển mở rộng.
- Địa hình các-xtơ khá phổ biến.
* Vùng Tây Bắc:
- Vùng địa hình cao nhất nước ta
- Phạm vi: nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Độ cao trung bình: 1 000m – trên 2 000m.
- Có nhiều dãy núi cao và những cao nguyên hiểm trở chạy song song theo hướng tây bắc – đông nam.
- Đặc trưng: Bị chia cắt mạnh, xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng, thung lũng các-xtơ.
- Địa hình các-xtơ khá phổ biến.
Câu 4:
* Vùng Trường Sơn Bắc:
- Phạm vi: từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
- Độ cao trung bình: khoảng 1 000m và một số ít định trên 2 000m.
- Đặc trưng: chạy theo hướng tây bắc – đông nam và có một số nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung.
* Vùng Trường Sơn Nam:
- Địa hình chủ yếu: núi và cao nguyên.
- Độ cao trung bình: lớn hơn vùng Trường Sơn Bắc.
- Địa hình có hình vòng cung.
- Dạng địa hình nổi bật: các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
- Các khối núi cao: nằm phía bắc và nam của vùng.
Câu 5:
* Địa hình bờ biển:
- Đường bờ biển dài 3 260km từ Móng Cai đến Hà Tiên.
- Có 2 kiểu bờ biển: bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
+ Bờ biển bồi tụ: có nhiều bãi bùn rộng, rừng ngập mặn phát triển, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Bờ biển mài mòn: rất khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát.
* Thềm lục địa:
- Ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ: nông và mở rộng.
- Ở vùng biển miền Trung: sâu hơn và thu hẹp.
Bình luận