Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử 8 cánh diều bài 13: Trung Quốc và Nhật Bản.
NHẬN BIẾT (9 câu)
Câu 1: Thực chất của Chiến tranh thuốc phiện (1840 – 1842) là gì?
Câu 2: Trình bày quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.
Câu 3: Trình bày nguyên nhân dẫn đến Cách mạng Tân Hợi.
Câu 4: Trình bày diễn biến chính, nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi.
Câu 5: Cho biết kết quả, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi.
Câu 6: Nêu một số điểm hạn chế của Cách mạng Tân Hợi.
Câu 7: Trình bày nội dung chính và kết quả, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị (1868).
Câu 8: Trình bày những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
Câu 9: Lập và hoàn thành bảng thống kê về những lĩnh vực cải cách trong cuộc Duy tân Minh Trị.
Lĩnh vực | Nội dung | Ý nghĩa |
Chính trị |
|
|
Kinh tế |
|
|
Khoa học, giáo dục |
|
|
Quân sự |
|
|
Câu 1:
Thực chất cuộc chiến tranh thuốc phiện là chiến tranh xâm lược nhằm mục đích cưỡng đoạt và nô dịch Trung Quốc của thực dân Anh.
Câu 2:
Quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc:
- Năm 1840: lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và thiêu huỷ toàn bộ thuốc phiện của thương nhân Anh, thực dân Anh đã gây chiến với Trung Quốc, chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh đầu hàng và chấp nhận những điều khoản có lợi cho thực dân Anh.
- Nửa sau thể kỉ XIX: các nước để quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc:
+ Đức chiếm vùng Sơn Đông.
+ Anh chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử.
+ Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc.
+ Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông;...
- Năm 1901: sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung Quốc trở thành nước phong kiến, nửa thuộc địa.
Câu 3:
Nguyên nhân dẫn đến Cách mạng Tân Hợi: tháng 5 - 1911, chính quyền Mãn Thanh ra Sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” nhưng thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc.
=> Gây ra làn sóng căm phẫn trong quần chúng nhân dân, châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng Tân Hợi (191 1).
Câu 4:
Diễn biến chính, nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
- Diễn biến chính:
+ Ngày 10/10/1911: rVới mục tiêu lật đổ chính quyền Mãn Thanh, cách mạng bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương. Sau đó, lan rộng ra các tỉnh miền Trung, miền Nam.
+ Cuối tháng 12/1911:
- Trung Hoa dân quốc được thành lập.
- Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời.
+ Tháng 2/1912:
- Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức.
- Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống. Cách mạng chấm dứt.
- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
+ Sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, đứng đầu là Tôn Trung Sơn với cương lĩnh “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”, tiến tới một Trung Hoa dân chủ, phát triển theo con đường chủ nghĩa tư bản.
+ Nhận được sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
Câu 5:
- Kết quả:
+ Hệ thống phong kiến của triều đình Mãn Thanh ở Trung Quốc thời kỳ này bị lật đổ.
+ Trung Hoa Dân Quốc ra đời, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế lâu đời ở Trung Quốc.
+ Công nhận các quyền tự do dân chủ và bình đẳng của mọi công dân. Tuy nhiên, về cơ bản cuộc cách mạng này không mang lại kết quả triệt để.
- Ý nghĩa:
+ Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên tại Trung Quốc có đường lối và giai cấp lãnh đạo cụ thể, rõ ràng.
+ Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, lật đổ triều đại Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Mang đến quyền tự do bình đẳng cho nhân dân Trung Quốc.
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh đòi quyền dân chủ cho nhân dân thế giới.
Câu 6:
Một số điểm hạn chế của Cách mạng Tân Hợi:
- Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
- Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
- Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
Câu 7:
Nội dung chính và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị (1868):
- Nội dung chính:
+ Chính trị:
- Thành lập ban chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ.
- Ban hành Hiến pháp năm 1889, quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng.
- Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền.
+ Kinh tế:
- Thống nhất tiền tệ và chính trị, cho phép mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh.
- Xây dựng đường sá, cầu cống,…
+ Quân sự:
- Tổ chức và huấn luyện quân đội theo phương Tây.
- Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.
- Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài.
+ Giáo dục:
- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy.
- Cử học sinh ưu tú du học phương Tây.
- Kết quả, ý nghĩa:
+ Như một cuộc cách mạng tư sản, đưa Nhật Bản phát triển vượt bậc về kinh tế, chính trị, giáo dục, khoa học – kĩ thuật.
+ Nhật Bản giữ vững được nền độc lập, trở thành nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 8:
Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
- Kinh tế Nhật Bản phát triển ngày càng mạnh mẽ, đặc biệt là về công nghiệp. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, kéo theo sự tập trung trong sản xuất, thương nghiệp và ngân hàng.
- Nhiều công ti độc quyền xuất hiện, giữ vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh tế, chính trị của nước Nhật.
- Thi hành chính sách xâm lược, giành thắng lợi trong chiến tranh Nga – Nhật. Thuộc địa đế quốc Nhật Bản được mở rộng.
Câu 9:
Lĩnh vực | Nội dung | Ý nghĩa |
Chính trị | - Thành lập ban chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ. - Ban hành Hiến pháp năm 1889, quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng. - Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền. | Đất nước dần thoát khỏi chế độ phong kiến lạc hậu. |
Kinh tế | - Thống nhất tiền tệ và chính trị, cho phép mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh. - Xây dựng đường sá, cầu cống,… | Tạo ra sự phát triển vượt bậc về kinh tế. |
Khoa học, giáo dục | - Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy. - Cử học sinh ưu tú du học phương Tây. | Trở thành nền tảng vững chắc cho sự phát triển của đất nước. |
Quân sự | - Tổ chức và huấn luyện quân đội theo phương Tây. - Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí. - Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài. | Quân đội được huấn luyện bài bản, có tính hệ thống. |
Bình luận