Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 CD bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Hãy kể tên một số dụng cụ đo mà em biết. 

Câu 2: Các dụng cụ đo thường đực chia làm mấy loại? Nêu ví dụ. 

Câu 3: Nêu các bước để đo được chất lỏng bằng bình chia độ. 

Câu 4: Nêu các bước dùng ống hút nhỏ giọt để lấy một lượng chất lỏng. 

Câu 5: Nêu khái niệm và vai trò của kính lúp và kính hiển vi quang học. 

Câu 6: Nêu cách sử dụng kính lúp cầm tay. 

Câu 7: Nêu các bước sử dụng kính hiển vi quang học. 

Câu 7: Trình bày những việc cần làm và không được làm trong phòng thực hành. 


Câu 1:

Một số dụng cụ đo mà em biết: thước dây, cân, thước kẻ, nhiệt kế, đồng hồ,...

Câu 2: 

  • Dụng cụ đo chiều dài: thước cuộn, thước kẻ thẳng, thước dây
  • Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế
  • Dụng cụ đo chất lỏng: cốc đong, ống đong, bình tam giác, ống hút nhỏ giọt, ống pipet
  • Dụng cụ đo thời gian: đồng hồ bấm giây, đồng hồ treo tường
  • Dụng cụ đo nhiệt độ: nhiệt kế điện tử, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu

Câu 3: 

Muốn đo được thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, chúng ta phải ước lượng thể tích của chất lỏng cần đo để chọn được dụng cụ đo phù hợp. Sau đó đặt dụng cụ đo thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mục chất lỏng trong dụng cụ. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

Câu 4: 

  • Bóp bầu cao su của ống để đẩy không khí ra khỏi ống và nhúng đầu nhọn của ống ngập vào chất lỏng, đảm bảo giữ ống thẳng đứng.
  • Nhẹ nhàng thả tay bóp bầu cao su để hút chất lỏng vào ông. Trong khi hút, đảm bảo đầu ống luôn nằm bên dưới mặt chất lỏng và không để chất lỏng trào lên bầu cao su.
  • Đưa ống vào cốc hoặc bình chứa và bóp nhẹ bầu cao su để chất lỏng chảy thành từng giọt xuống bình nhận. 

Câu 5: 

  • Kính lúp và kính hiển vi là những dụng cụ dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
  • Kính lúp cầm tay được sử dụng thường xuyên nhưng chỉ dùng khi quan sát các vật không quá nhỏ. Kính hiển vi quang học được sử dụng trong phòng thí nghiệm để quan sát các vật nhỏ với mức độ phóng đại khoảng từ 100 đến 1000 lần.

Câu 6: 

Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách giữa kính và vật quan sát sao cho nhìn rõ vật.

Câu 7: 

  • Bước 1: Cố định tiêu bản hiển vi trên bản kính bằng cách kẹp tiêu bản vào đúng khoảng sáng.
  • Bước 2: Xoay đĩa quay gắn vật kính để chọn vật kính phù hợp.
  • Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính.
  • Bước 4: Xoay núm di chuyển tiêu bản để đưa tiêu bản vào vị trí quan sát
  • Bước 5: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính.
  • Bước 6: Xoay núm điều chỉnh độ sáng của đèn (hoặc gương) để có ánh sáng vừa phải.
  • Bước 7: Xoay núm điều chỉnh thô từ từ để tiêu bản di chuyển ra xa khỏi vật kính đến khi nhìn thấy tiêu bản.
  • Bước 8: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản.

Câu 7: 

  • Những việc cần làm:
  • Thực hiện các quy định của phòng thực hành.
  • Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
  • Giữ phòng thực hành ngăn nắp, sạch sẽ.
  • Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hoá chất và lửa.
  • Thận trọng khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ.
  • Thông báo ngay với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hoá chất, làm vỡ ống nghiệm,...
  • Thu gom hoá chất thải, rác thải sau khi thực hành và để vào nơi quy định.
  • Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành.
  • Những việc không được làm:
  • Tự ý vào phòng thực hành, tiến hành thí nghiệm khi chưa được thầy cô giáo cho phép.
  • Ngửi, nếm các hoá chất.
  • Tự ý đổ lẫn các hoá chất vào nhau.
  • Đổ hoá chất vào cống thoát nước hoặc ra môi trường.
  • Ăn, uống trong phòng thực hành.
  • Chạy nhảy, làm mất trật tự.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều