1.52 Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian của nó được biểu diễn ở hình 1.7

1.52 Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian của nó được biểu diễn ở hình 1.7. 

a) Tính độ lớn dịch chuyển tổng hợp từ t = 0 s đến t = 50 s.

b) Tính độ lớn độ dịch chuyển trong khoảng thời gian từ t = 10 s đến t = 40 s.

c) Tìm gia tốc của xe trong các khoảng thời gian: từ 0 s đến 15 s; từ 15 s đến 40 s và từ 40 s đến 50 s.

d) Viết biểu thức liên hệ thời gian và khoảng cách từ vị trí xuất phát đến vật cho mỗi giai đoạn của chuyển động: OA, AB và BC.

e) Tìm vận tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 50 s.


a) Độ dịch chuyển từ t = 0 s đến t = 50 s bằng diện tích của phần bên dưới đồ thị v – t:

$d_{0-50} = \frac{1}{2}.50.15 + 50.(4-15) + \frac{1}{2}.50.10 = 1 875 m$

$d_{0-50} = 1,88 km$

b) Độ dịch chuyển từ t = 10 s đến t = 40 s là:

$d_{0-50} = \frac{1}{2}.(50+33).5 + 50.25 = 1475,5 m$

$d_{10-40} = 1,46 km$

c) Gia tốc của xe trong khoảng t = 0 s đến t = 15 s là:

$a_{0-15} = \frac{50-0}{15} = 3,3 m/s^{2}$

Gia tốc của xe trong khoảng t = 15 s đến t = 40 s là $a_{0-15} = 0 m/s^{2}$ (do xe chuyển động thẳng đều)

Gia tốc của xe trong khoảng t = 40 s đến t = 50 s là:

$a_{0-15} = \frac{0-50}{50-40} = -5 m/s^{2}$

Gia tốc có độ lớn 5,0 m/s$^{2}$ và ngược chiều chuyển động.

d) Trong đoạn OA, t = 0 s đến t = 15 s

$x_{OA} = 0 + \frac{1}{2}.a_{0-15}.t^{2} = 1,67 m/s^{2}$

Trong đoạn AB, t = 15 s đến t = 40 s 

$x_{AB} = \frac{1}{2}.15.(50-0) + 50.(t - 15)$

$x_{AB} = 50t - 375$

Trong đoạn BC, t = 40 s đến t = 50 s

$x_{BC} = 375 + 1250 + \frac{1}{2}.a_{40-50}.(t - 40)^{2} + 50.(t - 40)$

$x_{BC} = 250t - 2,5t^{2} - 4375$.

e) Vận tốc trung bình: 

$v = \frac{1875}{50} = 37,5 m/s$


Từ khóa tìm kiếm Google: giải sbt vật lí 10 sách mới, giải vật lí 10 cánh diều, giải sbt vật lí 10 trang 14, giải 1.52 sbt vật lí 10 cánh diều

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác