Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây và hãy lấy ví dụ thực tiễn để chứng minh cho mỗi vai trò đó.
Câu 4: Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây và hãy lấy ví dụ thực tiễn để chứng minh cho mỗi vai trò đó.
A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.
B. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.
C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội.
D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.
Suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây, cùng với một số ví dụ thực tiễn:
A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.
+ Tăng trưởng kinh tế làm tăng nhu cầu lao động và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân. Phát triển kinh tế làm nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng thu nhập của người dân. Việc làm và thu nhập ổn định là những yếu tố quan trọng để đảm bảo sự tự lập và phát triển của mỗi cá nhân.
+ Ví dụ: Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới, Việt Nam đã có một quá trình tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong hai thập kỷ qua, với tỷ lệ tăng trưởng GDP trung bình khoảng 7% mỗi năm. Điều này đã giúp Việt Nam tạo ra hơn 14 triệu việc làm mới và nâng cao thu nhập bình quân đầu người từ 1.300 USD năm 2000 lên 2.700 USD năm 2019. Nhờ đó, nhiều người dân Việt Nam đã thoát khỏi nghèo đói và cải thiện đời sống.
B. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.
+ Tăng trưởng kinh tế làm tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và thu nhập quốc dân (GNI) của một quốc gia. Phát triển kinh tế làm tăng thu nhập bình quân đầu người (GNI per capita) và chỉ số phát triển con người (HDI) của một quốc gia. Thu nhập quốc dân và thu nhập bình quân đầu người cao có thể giúp một quốc gia đầu tư nhiều hơn vào các lĩnh vực xã hội như giáo dục, y tế, an sinh xã hội, v.v… Chỉ số phát triển con người cao có thể cho thấy một quốc gia có một dân số khỏe mạnh, giáo dục và giàu có.
+ Ví dụ: Theo báo cáo của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Hàn Quốc là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới trong nửa thế kỷ qua. Từ năm 1970 đến năm 2019, GDP của Hàn Quốc đã tăng từ 8 tỷ USD lên 1.646 tỷ USD, GNI của Hàn Quốc đã tăng từ 7 tỷ USD lên 1.642 tỷ USD, GNI per capita của Hàn Quốc đã tăng từ 178 USD lên 31.753 USD, và HDI của Hàn Quốc đã tăng từ 0.519 lên 0.916. Nhờ đó, Hàn Quốc đã trở thành một quốc gia giàu có và phát triển, với một hệ thống giáo dục, y tế và an sinh xã hội hiện đại và chất lượng.
C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội.
+ Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có thể giảm tệ nạn xã hội bằng cách giảm nghèo, bất bình đẳng, thất nghiệp, bạo lực, tội phạm, v.v… Nghèo, bất bình đẳng, thất nghiệp, bạo lực, tội phạm là những nguyên nhân và hậu quả của sự thiếu hụt và mất cân bằng trong phân phối và sử dụng tài nguyên, thu nhập và quyền lợi của xã hội. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có thể tạo ra nhiều tài nguyên, thu nhập và quyền lợi hơn, và phân phối và sử dụng chúng một cách công bằng và hiệu quả hơn, từ đó giúp giảm tệ nạn xã hội.
+ Ví dụ: Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới, Trung Quốc là một quốc gia đã có những thành tựu đáng kể trong việc giảm nghèo và bất bình đẳng trong ba thập kỷ qua, nhờ vào tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế mạnh mẽ. Từ năm 1981 đến năm 2015, tỷ lệ nghèo theo tiêu chuẩn quốc tế (sống dưới 1.9 USD một ngày) của Trung Quốc đã giảm từ 88.3% xuống 0.7%, giúp 850 triệu người thoát khỏi nghèo đói. Từ năm 1990 đến năm 2015, hệ số Gini của Trung Quốc (một chỉ tiêu đo lường mức độ bất bình đẳng thu nhập) đã giảm từ 0.42 xuống 0.38, cho thấy sự cải thiện về bình đẳng thu nhập giữa các tầng lớp xã hội.
D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.
+ Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có thể nâng cao tuổi thọ của người dân bằng cách cải thiện điều kiện sống, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, vệ sinh, v.v… Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có thể tạo ra nhiều thu nhập và tài nguyên hơn, và đầu tư vào các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe và sự sống của người dân, như y tế, giáo dục, môi trường, v.v…
+ Ví dụ: Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Nhật Bản là một quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới, đạt 84.5 năm vào năm 2019. Điều này có thể được giải thích bởi sự tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế mạnh mẽ của Nhật Bản trong nhiều thập kỷ qua, giúp Nhật Bản xây dựng một hệ thống y tế hiện đại và chất lượng, một nền giáo dục tiên tiến và bao quát, một môi trường sống sạch sẽ và an toàn, và một nền văn hóa ẩm thực lành mạnh và đa dạng
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận