Dựa vào thông tin và hình 2.3, hãy trình bày tóm tắt về các vùng kinh tế ở mước ta

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 2.3, hãy trình bày tóm tắt về các vùng kinh tế ở mước ta.


 

 

Vị trí địa lí

Nguồn lực

GRDP và cơ cấu GDP

Các ngành kinh tế nổi bật

Một số trung tâm kinh tế

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Gồm 14 tỉnh

- Địa hình đa dạng, phức tạp: dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên, đồi thấp....

- Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm diện tích lớn.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao địa hình.

- Có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhiều sông có trữ năng lớn về thuỷ điện.

- Có nhiều loại khoáng sản nhưng trữ lượng vừa và nhỏ, trong đó nổi bật là: a-pa-tít, thiếc, chỉ – kẽm, sắt, than....

- Có diện tích rừng lớn.

- Nguồn lao động dồi dào.

- Là nơi sinh sống của nhiều dân tộc: Kinh, Tày, Nùng, HMông, Dao, Thái, Mường....).

- Năm 2021, GRDP chiếm 8,7% cả nước.

- Cơ cấu GRDP (năm 2021);

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: 19,1%.

+ Công nghiệp, xây dựng: 41,4%.

+ Dịch vụ: 34,5%.

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 5,0%.

Khai thác khoáng sản; sản xuất điện (thuỷ điện).

- Cây công nghiệp lâu năm (ché), cây dược liệu,..., chăn nuôi gia súc (trâu, bò).

- Du lịch về nguồn; tham quan tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc.

 

Thái Nguyên, Bắc Giang, Sơn La,...

Vùng đồng bằng sông Hồng

Gồm 11 tỉnh, thành phố

- Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

- Nguồn nước mặt phong phú nhờ hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình; nguồn nước ngầm dồi dào; nguồn nước khoáng có giá trị (Quảng Ninh, Ninh Bình,...).

- Có đường bờ biển dài, không gian biển và đảo ven bờ rộng lớn; gần ngư trường lớn.

Khoáng sản có trữ lượng khá lớn, đặc biệt là: than, đá vôi, cao lanh,...

- Có nhiều di sản thế giới, di tích lịch sử – văn hoá quốc gia, thắng cảnh đẹp.

Nền văn minh sông Hồng lâu đời.

Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, đồng bộ và hiện đại.

- Năm 2021, GRDP của vùng chiếm 30,5% cả nước.

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: 5,5%.

và cơ cấu GRDP

+ Công nghiệp, xây dựng: 42,6%.

+ Dịch vụ: 42,1%.

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 9,8%.

Công nghiệp khai thác than; sản xuất vật liệu xây dựng, dệt, may, giày, dép,... và các ngành công nghiệp mới: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, cơ khí chế tạo (lắp ráp ô tô, xe máy).

Thương mại (nội thương, ngoại thương) và giao thông vận tải.

Du lịch: biển đảo, văn hoá, lễ hội, tâm linh, làng nghề.

Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hạ Long, thành phố Bắc Ninh, thành phố Hưng Yên, thành phố Hải Dương....

Vùng Bắc Trung Bộ 

 

6 tỉnh

- Quỹ đất nông nghiệp dồi dào, trong đó đất lâm nghiệp có diện tích lớn.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao địa hình.

- Sông có giá trị về thuỷ lợi và tiềm năng về thuỷ điện (sông Cả, sông Mã,...).

- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn: crôm, sắt, đá vôi,...

- Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá, gần ngư trường lớn.

- Có nhiều bãi tắm đẹp, có di sản thiên nhiên và di sản văn hoá thế giới, nhiều di tích lịch sử - văn hoá quốc gia.

- Lao động cần cù, có kinh nghiệm sản xuất, chinh phục và thích ứng với thiên nhiên khắc nghiệt.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng phát triển và hoàn thiện.

Năm 2021, GRDP của vùng chiếm 14,7% cả nước. Trong cơ cấu GRDP của vùng, nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 18,8%; công nghiệp, xây dựng chiếm 38,6%; dịch vụ chiếm 38,9%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,6%.

Công nghiệp lọc hoá dầu; sản xuất thép; vật liệu xây dựng, sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống, dệt, may và giày, dép,...

Du lịch: biển đảo, tham quan nghỉ dưỡng, tham quan di tích lịch sử - văn hoá; sinh thái.

Thành phố Thanh Hoá, Vinh, Huế,....

Duyên hải Nam Trung Bộ

8 tỉnh, thành phố

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

- Khoáng sản có dầu mỏ, khí tự nhiên, cát thuỷ tỉnh, ti-tan; nhiều cảnh đồng muối có chất lượng tốt, có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).

- Bờ biển dài, có ngư trường lớn, nguồn lợi thuỷ sản dồi dào.

- Có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng các cảng nước sâu.

- Có tài nguyên du lịch đa dạng phong phú (tài nguyên du lịch gắn với biển đảo, tài nguyên du lịch văn hoá,...).

- Nơi hội tụ của nên văn hoá Việt và Chăm.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.

- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Giao thông vận tải biên.

- Du lịch: biển đảo, tham quan nghỉ dưỡng, tham quan di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá; sinh thái, du lịch MICE.

- Công nghiệp lọc hoá dầu, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí ô tô, đóng tàu, sản xuất điện (điện gió, điện mặt trời).

Đà Nẵng, Tam Kỳ, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết....

Vùng Tây Nguyên

5 tỉnh

- Các cao nguyên có bề mặt rộng, khá bằng phẳng với đắt đỏ ba-dan màu mỡ.

- Khi hậu mang tính chất cận xích đạo, có mùa mưa và mùa khô phân hoá rõ rệt.

- Diện tích rừng lớn, trong rừng có nhiều loại gỗ quý.

Trữ lượng thuỷ năng dồi dào (chiếm 27% cả nước).

- Khoáng sản có bô-xít (chiếm hơn 90% trữ lượng bô-xít của nước ta).

- Có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc; lao động có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp lâu năm (cà phê, hồ tiêu, cao su,...).

- Có nhiều lễ hội (hoa, cà phê) và di sản văn hoá phi vật thể (Không gian văn hoá Công chiêng Tây Nguyên).

Năm 2021, GRDP chiếm 3,8% cả nước.

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: 34,7%.

và cơ cấu GRDP

+ Công nghiệp, xây dựng: 20,0%.

+ Dịch vụ: 39,9%.

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 5,4%.

- Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, hồ tiêu, cao su,...).

- Trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn.

- Sản xuất điện (thuỷ điện) và khai thác bô-xít.

- Du lịch văn hoá dân tộc, cộng đồng, sinh thái, thể thao mạo hiểm, tham quan.

Pleiku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt....

Vùng Dông Nam Bộ

6 tỉnh, thành phố

- Địa hình khá bằng phẳng, có diện tích lớn đất xám phù sa cổ và đất ba-dan; khí hậu mang tính chất cận xích đạo, thích hợp phát triển cây công nghiệp lâu năm (cao su, hồ tiêu, điều,...), cây ăn quả,... với quy mô lớn.

- Hệ thống sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ và các hồ; có tiềm năng thuỷ điện lớn.

- Vùng thềm lục địa rộng lớn; tài nguyên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên, nguồn lợi thuỷ sản lớn, thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu; có nhiều bãi tăm và phong cảnh đẹp.

- Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, năng động, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, mạng lưới đô thị phát triển.

- Cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ và ngày càng hoàn thiện. Thu hút nhiều vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài.

 

Năm 2021, GRDP chiếm 30,6% cả nước.

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: 4,7%. và cơ cấu GRDP

+ Công nghiệp, xây dựng: 42,6%.

+ Dịch vụ: 42,2%.

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 10,5%.

- Công nghiệp khai thác dầu thô, khí tự nhiên; sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống, dệt, may và giày, dép, hoá chất và các ngành công nghiệp mới như: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; cơ khí ô tô.

- Các ngành dịch vụ: giao thông vận tải (cảng biển), thương mại, du lịch (đô thị, biển đảo, tham quan các di tích lịch sử - văn hoá, du lịch MICE).

- Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, hồ tiêu, điều,...).

Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu,...

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

13 tỉnh, thành phố

- Địa hình khá bằng phẳng, rộng lớn, có đất phù sa màu mỡ.

Khi hậu cận xích đạo với hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

- Nguồn nước dồi dào với sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

- Đường bờ biển dài, gần ngư trường lớn, diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất cả nước.

- Hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm có giá trị về kinh tế và du lịch.

- Khoáng sản có giá trị là dầu mỏ, khí tự nhiên, đá vôi và than bùn.

- Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm sản xuất lúa nước và nuôi trồng thuỷ sản.

- Tài nguyên du lịch văn hoá phong phú và đặc sắc: hệ thống các chùa Khơ-me, di tích khảo cổ (Óc Eo), di tích quốc gia (Rạch Gầm Xoài Mút), di sản văn hoá phi vật thể (Đờn ca tài tử)....

Năm 2021, GRDP chiếm 11,8% cả nước.

Cơ cấu GRDP (năm 2021):

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: 32,1%.

+ Công nghiệp, xây dựng: 26,4%.

+ Dịch vụ: 35,8%.

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 5,7%.

- Sản xuất lúa gạo.

- Nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

- Trồng cây ăn quả, rau đậu và nuôi gia cầm.

Sản xuất, chế biến thực phẩm, hoá chất – dược phẩm; sản xuất điện (điện khi, điện gió)....

Du lịch sinh thái miệt vườn sông nước, tham quan di tích lịch sử văn hoá, du lịch nông nghiệp – nông thôn, du lịch biển đảo.

Thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho, Tân An, Rạch Giá,....

 


Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác