Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Toán 9 ctst bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Biểu đồ bên dưới thống kê thời gian công tác (theo năm) của các y tá ở một phòng khám tư nhân ở Nha Trang.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

a) Các y tá của phòng khám có thời gian công tác nhận những giá trị nào? Tìm tần số mỗi giá trị đó.

b) Phòng khám có tổng bao nhiêu y tá?

c) Có bao nhiêu y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm?

Câu 2: Thống kê thâm niên công tác (đơn vị: năm) của 33 nhân viên ở một công sở như sau: 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

a) Lập bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đó

b) Vẽ biểu đồ tần số lở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê trên.

Câu 3: Cho hai biểu đồ sau:

3. VẬN DỤNG (5 câu)

a) Đọc và giải thích mỗi biểu đồ trên.

b) Hai biểu đồ trên có biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống kê cho dữ liệu đó. Bảng thống kê thu được có phải là bảng tần số hay không?

Câu 4: Một địa phương cho trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản. Bảng sau thống kê số mũi vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mà 50 trẻ em từ 12 đến 24 tháng tuổi tại địa phương này đã tiêm:

3. VẬN DỤNG (5 câu)

a) Hoàn thành bảng tần số trên

b) Trẻ em từ 12 đến 24 tháng tuổi cần hoàn thành 3 mũi tiêm cơ bản của vắc xin phòng viêm não Nhật Bản. Hỏi có bao nhiêu trẻ em đã được thống kê ở trên cần phải hoàn thành lộ trình tiêm vắc xin này?

c) Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn mẫu số liệu trên.

Câu 5: Kết quả của 20 học sinh trường THCS Nguyễn Hiền tham gia vòng chung kết cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Việt Nam được cho ở bảng sau:

Số báo danh

Điểm thi

Xếp hạng

01

9

Nhì

02

10

Nhất

03

7

Ba

04

6

Ba

05

5

Không đạt giải

06

6

Ba

07

8

Nhì

08

6

Ba

09

5

Không đạt giải

10

7

Ba

11

7

Ba

12

8

Nhì

13

7

Ba

14

4

Không đạt giải

15

10

Nhất

16

8

Nhì

17

8

Nhì

18

7

Ba

19

5

Không đạt giải

20

10

Nhất

a) Hãy lập bảng tần số theo điểm số của học sinh và vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng.

b) Hãy lập bảng tần số theo xếp hạng của học sinh và vẽ biểu đồ cột tương ứng.


Câu 1: 

a) Các y tá của phòng khám có thời gian công tác nhận những giá trị: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.

Bảng tần số:

Số năm công tác

1

2

3

4

5

6

7

Số y tá

6

5

5

7

9

5

2

b) Phòng khám có 6 + 5 + 5 + 7 + 9 + 5 + 2 = 39 y tá.

c) Có 5 + 7 + 9 + 5 + 2=28 y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm.

Câu 2

a)

Thâm niên (năm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

14

Số lần xuất hiện

1

3

2

7

5

1

5

5

2

1

1

b) Biểu đồ đoạn thẳng

Tech12h

Câu 3: 

a)

* Biểu đồ A

- Điểm 6 có 3 học sinh

- Điểm 7 có 8 học sinh

- Điểm 8 có 12 học sinh

- Điểm 9 có 6 học sinh

- Điểm 10 có 4 học sinh

- Biểu đồ A biểu diễn dạng cột.

* Biểu đồ B

- Điểm 6 có 3 học sinh

- Điểm 7 có 8 học sinh

- Điểm 8 có 12 học sinh

- Điểm 9 có 6 học sinh

- Điểm 10 có 4 học sinh

- Biểu đồ B biểu diễn dạng đoạn thẳng

b) Hai biểu đồ trên có biểu diễn cùng một dữ liệu.

Bảng thống kê dữ liệu:

Điểm

6

7

8

9

10

Tần số

3

8

12

6

4

Bảng thu được là bảng tần số, vì nó cho biết tần số của các điểm trong số điểm của bài kiểm tra.

Câu 4: 

a) Bảng tần số:

Số mũi tiêm

0

1

2

3

Số trẻ

4

12

26

8

b) Có 4 + 12 + 26 = 42 trẻ em đã được thống kê ở trên cần phải hoàn thành lộ trình tiêm vắc xin này.

c) Biểu đồ cột:

Tech12h

Câu 5: 

a) Bảng tần số theo điểm số của học sinh:

Điểm số

4

5

6

7

8

9

10

Tần số

1

3

3

5

4

1

3

Biểu đồ đoạn thẳng:

Tech12h

Số học sinh phân theo điểm

b) Bảng tần số theo xếp hạng của học sinh:

Xếp hạng

Không đạt giải

Ba

Nhì

Nhất

Tần số

4

8

5

3

Biểu đồ cột:

Tech12h

Số lượng học sinh phân theo xếp hạng


Bình luận

Giải bài tập những môn khác