Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Toán 5 cd bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 160 và số thứ nhất bằng
số thứ hai.
Câu 2. Có 2 kho chứa thóc, biết rằng kho thứ nhất chứa được 76 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ hai bằng số thóc ở kho thứ nhất. Hỏi cả 2 kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Câu 3. Hai xe chở tổng cộng 35 tấn gạo. Biết rằng 3 lần số gạo xe thứ nhất chở bằng 4 lần số gạo xe thứ hai chở. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tấn gạo?
Câu 4. Bác An và bác Bình cùng làm được tổng cộng 108 sản phẩm. Biết rằng bác An làm trong 5 giờ, bác Bình làm trong 7 giờ và năng suất làm việc của cả hai là như nhau. Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm?
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi 64 cm. Nếu giảm chiều rộng 2 cm và tăng chiều dài 2 cm, hình chữ nhật mới sẽ có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu.
Câu 6: Một hộp bi có 48 viên bi gồm 3 màu: xanh, đỏ, vàng. Biết rằng: Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và vàng. Số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng.
Hỏi mỗi loại bi có bao nhiêu viên?
Câu 1:
Tổng hai số là:
160 × 2 = 320
số thứ nhất bằng
số thứ hai nên số thứ nhất bằng
số thứ hai.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
320
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 7 = 10 (phần)
Số thứ nhất là:
320 : 10 × 3 = 96
Số thứ hai là:
320 – 96 = 224
Đáp số: Số thứ nhất: 96; số thứ hai: 224
Câu 2.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Số thóc ở kho thứ hai là:
(76×3)÷2=114 (tấn)
Số thóc ở cả hai kho là:
76+114=190 (tấn)
Đáp số 190 tấn
Câu 3.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Ta có 3 lần xe thứ nhất bằng 4 lần xe thứ hai. Hay xe thứ nhất bằng xe thứ hai.
Tổng số phần bằng nhau là:
4+3=7 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
35÷7=5 (tấn)
Xe thứ nhất chở được số tấn gạo là:
5×4=20 (tấn)
Xe thứ hai chở được số tấn gạo là:
5×3=15 (tấn)
Đáp số: Xe thứ nhất chở được 20 tấn; Xe thứ hai chở được 15 tấn
Câu 4.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Vì năng suất làm việc như nhau nên thời gian bác An làm gấp thời gian bác Bình làm. Nên tổng các phần bằng nhau là:
5+7=12 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
108÷12=9 (sản phẩm)
Số sản phẩm bác An làm được là:
5×9=45 (sản phẩm)
Số sản phẩm bác Bình làm được là:
7×9=63 (sản phẩm)
Đáp số: Bác An làm được 45 sản phẩm; Bác Bình làm được 63 sản phẩm
Câu 5:
Gọi chiều dài hình chữ nhật là a; chiều rộng hình chữ nhật là b.
Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là:
a+b=32 (cm).(1)
Nếu giảm chiều rộng đi 2 cm, chiều rộng mới là:
b−2 (cm)
Nếu tăng chiều dài thêm 2 cm, chiều dài mới là:
a+2 (cm)
Chiều dài mới gấp 3 lần chiều rộng mới:
a+2=3(b−2).(2)
Từ phương trình (2):
a+2=3b−6
a = 3b – 8
Thay (3) vào (1):
(3b−8)+b=32
4b−8=32
4b=40
b=10 (cm)
Từ (3), tính a:
a=3b−8=3(10)−8=22 (cm)
Đáp án: Chiều dài hình chữ nhật là 22 cm
Chiều rộng hình chữ nhật là 10 cm
Câu 6:
Goi số bi xanh là: a
Số bi đỏ la b
Số bi vàng lå c
Theo bài cho:
Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và vàng: a = b +c (1)
Số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng: a + b = 5 x c (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
b+c+b=5xc
2b = 4c
b = 2c(3)
Thay (3) vào 1 ta có: a = 2c + c = 3 x c (4)
Ta có tổng số bi là a + b + c = 48
Thay (3), (4) vào biểu thức trên ta có:
3 x c + 2 x c + c = 48
6 x c = 48
c = 8 (bi vàng)
Số bi xanh là:
8 x 3 = 24 (viên)
Số bi đỏ là:
8 x 2 = 16 (viên)
Bình luận