Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Toán 5 cd bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1. Hoàn thành bảng sau:
Tổng hai số | Tỉ số của hai số | Số bé | Số lớn |
| 3:2 | 18 | 12 |
| 5:7 |
| 70 |
540 | 4:5 | 240 | 300 |
72 | 1:3 |
|
|
| 3:2 |
| 100 |
Câu 2. Cho một số tự nhiên, biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 thì ta được số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 132. Tìm số đó.
Câu 3. Mẹ và An năm nay 45 tuổi, biết tuổi của An bằng tuổi của mẹ. Hỏi:
Mẹ bao nhiêu tuổi?
Con bao nhiêu tuổi?
Câu 4. Huy và Hưng có tổng cộng 23 viên bi, biết số bi của Huy bằng số bi của Hưng. Tìm số bi của Hưng và Huy.
Câu 5. Khối 4 và khối 5 có tổng cộng 396 học sinh, biết số học sinh lớp 5 bằng số học sinh khối 4. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Câu 1.
Tổng hai số | Tỉ số của hai số | Số bé | Số lớn |
30 | 3:2 | 18 | 12 |
120 | 5:7 | 50 | 70 |
540 | 4:5 | 240 | 300 |
72 | 1:3 | 18 | 54 |
250 | 3:2 | 150 | 100 |
Câu 2.
Tổng của số mới và số cũ là:
132 × 2 = 264
Nếu thêm vào bên phải số cần tìm một chữ số 0 thì được số mới. Do đó số mới gấp 10 lần số cần tìm. Ta coi số cần tìm là 1 phần thì số mới là 10 phần.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 10 = 11 (phần)
Số tự nhiên đó là:
264 : 11 = 24
Đáp số: 24
Câu 3.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau là:
1+4=5 (phần)
Giá trị mỗi phần là:
45÷5=9 (tuổi)
Tuổi của An là:
1×9=9 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
4×9=36 (tuổi)
Đáp số: Tuổi của mẹ: 36 tuổi; Tuổi của An: 9 tuổi
Câu 4.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Giá trị mỗi phần là
235÷5=47 (viên)
Số bi của Huy là:
2×47=94 (viên)
Số bi của Hưng là:
3×47=141 (viên)
Đáp số: Số bi của Huy: 94 viên; Số bi của Hưng: 141 viên
Câu 5.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau là:
5+4=9 (phần)
Giá trị mỗi phần là
369÷9=44 (học sinh)
Số học sinh khối 5 là:
44×4=176 (học sinh)
Số học sinh khối 4 là:
44×5=220 (học sinh)
Đáp số: Số học sinh khối 4: 220 học sinh; Số học sinh khối 5: 176 học sinh
Bình luận