Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Hóa học 12 kntt bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Từ những hợp chất riêng biệt : Cu(OH)2, MgO, FeS2, hãy nêu phương pháp thích hợp để điều chế Cu, Mg, Fe. 

Câu 2: Bằng những phương pháp nào người ta có thể điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2, Ca từ dung dịch CaCl2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Câu 3: Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là bao nhiêu?

Câu 4: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

Câu 5: Chu sa còn gọi là cinnabar, là một loại khoáng vật có thành phần chính là HgS. Trước đây, trong y học cổ truyền, chu sa được dùng với liều lượng phù hợp kết hợp với một số vị thuốc khác trong điều trị chứng mất ngủ, tim đập loạn, hồi hộp. Tuy nhiên, vị thuốc này chỉ được “dùng sống”, tuyệt đối không nấu (không sắc thuốc) hoặc dùng lửa (nướng, đốt). Hãy tìm hiểu và lí giải cho việc không dùng nhiệt đối với chu sa, viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).


Câu 1:

Phương pháp:

Cu(OH)2 → CuCl2Tech12h Cu.

MgO → MgCl2 Tech12h Mg.

FeS2 → Fe2O3Tech12h Fe.

Câu 2: 

- Điều chế Cu từ Cu(NO3)2:

2Cu(NO3)2 + 2H2O Tech12h 2Cu + O2 + 4HNO3

CuO + H2 Tech12h Cu + H2O.

- Điều chế Ca từ CaCl­2: cô cạn dung dịch CaCl2 rồi điện phân nóng chảy.

CaCl2 Tech12h Ca + Cl2

Câu 3: 

Giả sử có 100 gam quặng sắt, khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gam

Số mol Fe2O3 là Tech12h(mol)

Tech12h (mol)

→ mFe = 56(g)

%mFeTech12h.

Tech12h

Tương tự tính cho Si , %mSi = 4,7%

Câu 4: 

nCOTech12h mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Tech12h (gam).

Câu 5: 

Muối HgS dễ bị phân huỷ, cháy khi đun nóng hoặc tiếp xúc với lửa, sinh ra hơi thuỷ ngân rất độc. Trong thực tế, trước đây người ta dùng đá chu sa như một nguồn chủ yếu để sản xuất kim loại thuỷ ngân, người ta đốt cháy chu sa trong ống kín, ngưng tụ sản phẩm cháy thu được thuỷ ngân dạng lỏng.

HgS(s) → Hg(s) + S(s)

HgS(s) + O2(g) → Hg(g) + SO2(g).


Bình luận

Giải bài tập những môn khác