Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao địa lí 9 CD bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho bảng số liệu: 

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2022

Tiêu chí

Vùng

Đất sản xuất nông nghiệp

(nghìn ha)

Dân số

(nghìn người)

Cả nước11.673,499.474,4
Đồng bằng sông Hồng770,523.454,2

Nguồn: Tổng cục Thống kê

a. Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người).

b. Nhận xét

Câu 2: Chứng minh rằng: Đồng bằng sông Hồng là khu vực phát triển và năng động bậc nhất cả nước.


Câu 1:

a. 

* Xử lí số liệu: 

BQ đất NN theo đầu người = Đất sản xuất nông nghiệp / Dân số = ? (ha/người)

- Ta có:

+ BQ đất NNĐN Cả nước = 11.673,4 nghìn ha / 99.474,4 nghìn người = 0,12 ha/người.

+ BQ đất NNĐN ĐB sông Hồng = 770,5 nghìn ha / 23.454,2 nghìn người = 0,03 ha/người.

* Vẽ biểu đồ:

Tech12h

Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2022

b. Nhận xét:

Nhìn chung trong năm 2022, có sự chênh lệch đáng kể về Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước, với diện tích đất bình quân đầu người của cả nước là 0,12 ha/người, gấp 4 lần so với đồng bằng sông Hồng (0,03 ha/người)

Câu 2:

Đồng bằng sông Hồng là khu vực phát triển và năng động bậc nhất cả nước:

- Trong giai đoạn 2005 - 2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế của ĐBSH đạt 7,94%, cao hơn mức bình quân cả nước. Quy mô kinh tế tăng nhanh, đến năm 2020 gấp 7,75 lần so với năm 2005, chiếm 29,4% GDP cả nước.

- Thu ngân sách nhà nước tăng đáng kể, gấp 9,5 lần so với năm 2005, cao hơn bình quân cả nước khoảng 6,6 lần, chiếm 32,7% tổng thu ngân sách nhà nước. Thu nội địa tăng nhanh và có tỷ trọng cao nhất trong các vùng kinh tế, chiếm 80,2% tổng thu ngân sách.

- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tập trung đầu tư và phát triển khá đồng bộ, hiện đại, tốt nhất trong 6 vùng của cả nước, nhất là hạ tầng giao thông; Đô thị phát triển nhanh, tỷ lệ đô thị hóa trên 41%; Nguồn nhân lực cơ bản đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động; Khoa học - công nghệ được ứng dụng mạnh mẽ.

- Vùng ĐBSH khu vực kinh tế tư nhân phát triển mạnh, năng động với số lượng doanh nghiệp đứng thứ hai cả nước; địa bàn thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đứng thứ hai cả nước, chiếm 31,4% tổng vốn FDI cả nước.

- Đặc biệt, Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trở thành 3 cực tăng trưởng trong tam giác động lực phát triển kinh tế vùng, trong đó Thủ đô Hà Nội giữ vị trí, vai trò là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế quốc tế, một động lực phát triển của vùng và cả nước


Bình luận

Giải bài tập những môn khác