Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu địa lí 9 CD bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Phân tích các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và thế mạnh để phát triển kinh tế biển đảo của vùng đồng bằng sông Hồng.

Câu 2: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng. 

Câu 4: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở vùng đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Mật độ dân số cao tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bằng sông Hồng?


Câu 1: 

* Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình, đất: 

+ Địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.

+ Địa hình đồi núi phân bố ở Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, chủ yếu là đất fe-ra-lit;

+ Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh, các đảo và quần đảo,... 

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, thuận lợi để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

- Nguồn nước: Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc với hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình, nhiều ao, hồ, nguồn nước ngầm khá dồi dào.

- Sinh vật: phong phú, hệ sinh thái đa dạng và có nhiều loài đặc hữu. 

* Thế mạnh để phát triển kinh tế biển, đảo

- Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo, bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.

- Vùng có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, nhiều vũng, vịnh và nguồn hải sản có giá trị là điều kiện để phát triển khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. 

- Bờ biển dài, có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng các cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển. 

- Hệ thống các đảo, vịnh, bãi biển  là lợi thế để phát triển du lịch biển, đảo.

- Ngoài ra, vùng còn có tiềm năng về khí tự nhiên, muối,... thuận lợi để phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản biển.

Câu 2:

- Nông nghiệp:

+ Nông nghiệp có sự đa dạng về cây trồng, vật nuôi, trong đó, lúa là cây lương thực chính.

+ Hiện nay, đồng bằng sông Hồng đã hình thành các vùng chuyên canh lúa, rau, cây ăn quả.... 

+ Chăn nuôi lợn, gia cầm phân bố rộng khắp. 

+ Vùng đang ứng dụng công nghệ, chăn nuôi quy mô công nghiệp cho năng suất và chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.

- Lâm nghiệp: Vùng đẩy mạnh hoạt động trồng rừng kết hợp với bảo vệ, nâng cao chất lượng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ven biển. 

- Thủy sản:

+ Sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm gần 14% sản lượng thuỷ sản của cả nước (năm 2021), trong đó chủ yếu là thuỷ sản nuôi trồng. 

+ Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản theo hướng sinh thái, hữu cơ gắn với bảo vệ môi trường.

Câu 3:

- Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng được hình thành từ rất sớm, giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng. 

- Các ngành công nghiệp của vùng đa dạng, chiếm tỉ trọng cao

- Các ngành công nghiệp dựa trên lợi thế về lao động và tài nguyên phát triển khá mạnh.

- Các trung tâm công nghiệp của vùng là: Hà Nội, Hải Phòng: Phúc Yên (Vĩnh Phúc); Cẩm Phả, Hạ Long (Quảng Ninh); Từ Sơn (Bắc Ninh);...

- Trong những năm gần đây, dưới tác động của khoa học - công nghệ, cùng với vị thế của vùng nên Đồng bằng sông Hồng đã tái cơ cấu các ngành công nghiệp theo hướng hiệu quả, bền vững, chú trọng phát triển công nghiệp xanh.

Câu 4:

- Giao thông vận tải:

+ Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về khối lượng hàng hoá vận chuyển. 

+ Vùng có mạng lưới giao thông vận tái phát triển với đầy đủ loại hình, hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ và hiện đại nhất cả nước. 

+ Vùng tập trung một số đầu mối giao thông vận tải quan trọng, trong đó Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng nhất Việt Nam.

- Thương mại:

+ Hoạt động nội thương của vùng phát triển, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao, tăng liên tục. 

+ Vùng tập trung nhiều trung tâm thương mại.

+ Các mặt hàng nhập khẩu chính của vùng là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng sản xuất... 

+ Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, trị giá xuất khẩu tăng. 

- Du lịch

+ Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng, hấp dẫn du khách trong nước và quốc tế. 

+ Vùng là nơi thu hút được nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. 

+ Các sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch biển, đảo,... 

- Tài chính ngân hàng

+ Hoạt động tài chính ngân hàng phát triển rộng khắp.

+ Xu hướng phát triển của vũng là đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 5: 

- Thuận lợi:

+ Vùng có nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, đồng thời là lợi thế thu hút đầu tư nước ngoài.

+ Thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn, góp phần kích thích sự phát triển của sản xuất và kinh doanh trong vùng.

- Khó khăn: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng gây áp lực lớn lên nhiều lĩnh vực như: vấn đề giải quyết việc làm, cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục và nâng cao chất lượng cuộc sống, sản xuất lương thực, thực phẩm (do diện tích đất canh tác bình quân trên đầu người thấp), đồng thời làm gia tăng sự khai thác tài nguyên, gây tổn hại đến môi trường và làm tình hình an ninh, trật tự xã hội trở nên phức tạp hơn.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác