Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu toán 5 cd bài 87: Ôn tập về đo lường

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Lập bảng nêu các tính chu vi, diện tích các hình đã học.

Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 8 m. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

Câu 3: Một bãi cỏ hình vuông có cạnh dài 12 m. Tính chu vi và diện tích của bãi cỏ đó.

Câu 4: Một hình thang có đáy lớn 18 cm, đáy nhỏ 12 cm, và chiều cao 10 cm. Hai cạnh bên dài 8 cm và 10 cm. Tính chu vi và diện tích của hình thang đó.

Câu 5: Một chiếc xe đạp di chuyển với vận tốc 15 km/h, trong khi một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Hỏi:

a) Phương tiện nào di chuyển nhanh hơn?

b) Sau 2 giờ, mỗi phương tiện đã đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 6: Một con đại bàng bay với vận tốc 2 400 m/phút, trong khi một con chim sẻ bay với vận tốc 1,5 km/phút. Hỏi:

a) Con vật nào bay nhanh hơn?

b) Sau 3 phút, mỗi con vật bay được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?


Câu 1: 

HìnhChu viDiện tích
Hình chữ nhậtMuốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng chiều dài và nhiều rộng nhân với 2.Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
Hình vuôngMuốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với 4.

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.

 

Hình trònMuốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính (hoặc hai lần bán kính) nhân với số 3,14.Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Hình thang Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Hình tam giác Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

 

Câu 2: 

Chu vi hình chữ nhật: P = (15+8) × 2 = 46 m 

Diện tích hình chữ nhật: S = 15 x 8 = 120 m² 

Đáp số: Chu vi: 46 m, diện tích: 120 m².

Câu 3: 

Chu vi hình vuông: P = 12 x 4 = 48 m 

Diện tích hình vuông: S = 12 x 12 = 144 m² 

Đáp số: Chu vi: 48 m, diện tích: 144 m².

Câu 4: 

Chu vi hình thang: P = 18+12+8+10 = 48 cm 

Diện tích hình thang: S = 1/2 × (18+12) × 10 = 150 cm² 

Đáp số: Chu vi: 48 cm, diện tích: 150 cm².

Câu 5: 

a) Xe đạp có vận tốc lớn hơn người đi bộ, nên xe đạp di chuyển nhanh hơn.

b) Quãng đường xe đạp đi được: 15 x 2 = 30 km 

Quãng đường người đi bộ đi được: 4 x 2 = 8 km 

Đáp số: Xe đạp đi được 30 km, người đi bộ đi được 8 km.

Câu 6: 

a) Quy đổi vận tốc của đại bàng: 2400 m/phút = 2,4 km/phút

Đại bàng bay nhanh hơn chim sẻ.

b) Quãng đường đại bàng bay được: 2,4 x 3 = 7,2 km 

Quãng đường chim sẻ bay được: 1,5 x 3 = 4,5 km

Đáp số: Đại bàng bay được 7,2 km, chim sẻ bay được 4,5 km.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác