Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Toán 5 cd bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Tuổi của mẹ hơn tuổi An là 30 tuổi. Tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Câu 2.Có hai thùng nước, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 32 l dầu. Biết 5 thùng thứ nhất có số nước bằng 3 thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Câu 3. Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là 8/5. Tìm hai số đó.
Câu 4. Nêu các giải và giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 15 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?
Câu 5. An có nhiều hơn Bình 15 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.
Câu 1:
Vì tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An, nên nếu biểu diễn tuổi của mẹ bằng 7 đoạn thẳng bằng nhau thì tuổi của An bằng 2 đoạn thẳng bằng nhau. Do đó, chúng ta có sơ đồ sau:
Tuổi An: |-------|-------| 30 tuổi
Tuổi mẹ: |-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Số tuổi của An là:
(30 : 5) x 2 = 12 (tuổi)
Số tuổi của mẹ An là:
12 + 30 = 42 (tuổi)
Đáp số: An 12 tuổi; Mẹ 42 tuổi
Câu 2.
Đề bài chưa cho biết tỉ số, tuy nhiên lại cho biết “5 thùng thứ nhất có số nước bằng 3 thùng thứ hai”. Hay nói cách khác, tỉ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Thùng 1: |-------|-------|-------| 32l
Thùng 2: |-------|-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là:
(32: 2) x 3 = 48 (l)
Số lít dầu thùng thứ hai đựng là:
48 + 32 = 80 (l)
Đáp số: 48 l dầu; 32 l dầu
Câu 3.
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 5 = 3 (phần)
Số bé là :
36: 3 x 5 = 60
Số lớn là :
60 + 36 = 96
Đáp số: Số bé: 60; Số lớn: 96.
Câu 4.
Các bước giải:
+ Bước 1: Tính hiệu giữa chiều dài và chiều rộng
Chú ý: Khi tăng chiều rộng lên 15 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông tức là chiều dài bằng chiều rộng. Vậy chiều dài hơn chiều rộng 15 m.
+ Bước 2: Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật theo bài toán hiệu tỉ
+ Bước 3: Tính diện tích của hình chữ nhật
Bài giải:
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Chiều rộng: |-------|-------|-------| 15m
Chiều dài: |-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 3 = 1 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
15 : 1 x 4 = 60 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
60 – 15 = 45 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
60 x 45 = 2700 (m2)
Đáp số: 2700 m2
Câu 5.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Số vở của Bình: |-------| 15 quyển vở
Số vở của An: |-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Số vở của An là:
15 : 3 x 4 = 20 (quyển)
Số vở của Bình là:
20 – 15 = 5 (quyển)
Đáp số: An: 20 quyển, Bình: 5 quyển
Bình luận