Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử và địa lí 5 CTST Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu hỏi 1: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Câu hỏi 2: Nêu tên các dân tộc chính ở Việt Nam

Câu hỏi 3: Nêu đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta

Câu hỏi 4: Cho biết địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc thiểu số ở Việt Nam

Câu hỏi 5: Nêu một số nét đặc trưng về trang phục, nhà ở của một dân tộc thiểu số mà em biết

Câu hỏi 6: Kể tên một số di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc ở Việt Nam


Câu hỏi 1: 

  • Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh (còn gọi là dân tộc Kinh) là dân tộc đông nhất. 
  • Theo thống kê, dân tộc Kinh chiếm khoảng 85-90% tổng dân số cả nước. Các dân tộc thiểu số còn lại chiếm khoảng 10-15% dân số và có sự đa dạng về văn hóa, phong tục tập quán và ngôn ngữ

Câu hỏi 2: 

Các dân tộc chính ở Việt Nam:

  • Dân tộc Kinh: Dân tộc đông nhất và chiếm phần lớn dân số.
  • Dân tộc Thái: Chủ yếu sống ở miền núi phía Bắc.
  • Dân tộc Mường: Cư trú chủ yếu ở vùng núi phía Bắc, đặc biệt là Hòa Bình.
  • Dân tộc Tày: Sống chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
  • Dân tộc Khmer: Chủ yếu cư trú ở đồng bằng sông Cửu Long.
  • Dân tộc Nùng: Sống nhiều ở các tỉnh phía Bắc, đặc biệt là Lạng Sơn và Cao Bằng.

Câu hỏi 3: 

Đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta:

  • Nước ta có mật độ dân số khá cao
  • Dân cư phân bố không đều: 

+ Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Các vùng như Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long, và các thành phố lớn có mật độ dân số cao.

+ Miền núi thưa dân do địa hình khó khăn và điều kiện sống kém thuận lợi 

+ Thành thị có số dân ít hơn nông thôn nhưng mật độ dân số cao

Câu hỏi 4: 

Địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc thiểu số ở Việt Nam:

  • Dân tộc Tày, Nùng, Dao: Chủ yếu sống ở vùng miền núi phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang.
  • Dân tộc Thái, Mông: Tập trung ở Tây Bắc như Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
  • Dân tộc Ê-đê, Gia-rai, Ba Na: Sinh sống ở Tây Nguyên, bao gồm các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
  • Dân tộc Khmer, Chăm: Cư trú ở Nam Bộ và duyên hải miền Trung, như Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang, Ninh Thuận.

Câu hỏi 5: 

Nét đặc trưng về trang phục, nhà ở của một dân tộc thiểu số mà em biết: dân tộc Thái

  • Trang phục:

+ Phụ nữ: Mặc váy dài màu đen, áo ngắn (áo cóm) với cúc bạc ở phía trước, đội khăn piêu trang trí bằng hoa văn thổ cẩm, đi kèm với thắt lưng sặc sỡ.

+ Nam giới: Thường mặc áo cánh ngắn màu chàm, quần ống rộng màu đen.

  • Nhà ở: Người Thái chủ yếu sống trong nhà sàn. Nhà sàn thường làm bằng gỗ, mái lợp lá hoặc tranh, có cột cao để tránh thú rừng và lũ lụt. Nhà được thiết kế thoáng mát, phù hợp với điều kiện khí hậu miền núi.

Câu hỏi 6: 

Một số di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc ở Việt Nam:

  • Dân ca Quan họ Bắc Ninh (dân tộc Kinh, Bắc Ninh và Bắc Giang)
  • Nhã nhạc cung đình Huế (dân tộc Kinh, Huế)
  • Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên (các dân tộc Ê-đê, Gia-rai, Ba Na, Tây Nguyên)
  • Hát Xoan Phú Thọ (dân tộc Kinh, Phú Thọ)
  • Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương (dân tộc Kinh, Phú Thọ)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác