Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Kinh tế pháp luật 12 ctst bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Em hãy cho biết định nghĩa của dân cư. 

Câu 2: Chế độ pháp lý đối với công dân của nước sở tại là gì?

Câu 3: Chế độ pháp lý đối với người nước ngoài bao gồm những gì?

Câu 4: Cư trú chính trị là gì?

Câu 5: Bảo hộ công dân là gì?

Câu 6: Hãy nêu định nghĩa về lãnh thổ quốc gia.

Câu 7: Chủ quyền lãnh thổ của quốc gia được thể hiện trên những phương diện nào?

Câu 8: Biên giới quốc gia là gì?

Câu 9: Biên giới quốc gia bao gồm những thành phần nào?

Câu 10: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với những vùng nào?


Câu 1:

Dân cư là tổng hợp những người dân sinh sống và cư trú trên lãnh thổ của một quốc gia nhất định. Những người này chịu sự điều chỉnh của pháp luật của quốc gia đó.

Câu 2: 

Chế độ pháp lý đối với công dân của nước sở tại quy định rằng họ có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật của quốc gia mà họ đang sinh sống.

Câu 3: 

Người nước ngoài được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia, tức là được đối xử như công dân nước sở tại trong nhiều lĩnh vực. Ngoài ra, trong một số trường hợp, họ còn được hưởng chế độ tối huệ quốc hoặc chế độ có đi có lại giữa các quốc gia.

Câu 4: 

Cư trú chính trị là việc một quốc gia cho phép cá nhân bị quốc gia mình mang quốc tịch truy nã vì lý do chính trị được cư trú trên lãnh thổ của quốc gia đó.

Câu 5:

Bảo hộ công dân là hoạt động của nhà nước nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân nước mình khi họ đang cư trú ở nước ngoài. Thông thường, Bộ Ngoại giao là cơ quan chịu trách nhiệm chính trong việc bảo hộ công dân.

Câu 6: 

Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất thuộc quyền chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của một quốc gia. Lãnh thổ này bao gồm cả đất liền, vùng biển, vùng trời và lòng đất thuộc phạm vi quốc gia đó.

Câu 7:

Chủ quyền lãnh thổ của quốc gia được thể hiện trên hai phương diện: phương diện quyền lực (khẳng định quyền kiểm soát, quản lý lãnh thổ) và phương diện vật chất (xác định giới hạn của lãnh thổ quốc gia).

Câu 8: 

Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ của một quốc gia với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc các vùng không gian thuộc quy chế quốc tế. Ranh giới này có thể được ghi nhận trên bản đồ, đánh dấu trên thực địa, hoặc được xác định bởi các quy định pháp luật quốc tế.

Câu 9: 

Biên giới quốc gia bao gồm bốn thành phần: biên giới trên bộ, biên giới trên biển, biên giới trên không, và biên giới lòng đất.

Câu 10: 

Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, và thềm lục địa. Quốc gia này có quyền khai thác, sử dụng tài nguyên và thực thi pháp luật trong các khu vực này.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác