Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 12 kntt bài 6: Dân số Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Nêu quy mô dân số Việt Nam năm 2021?

Câu 2: Em hãy cho biết đặc điểm quy mô dân số nước ta?

Câu 3: Trình bày cơ cấu dân số nước ta theo giới tính?

Câu 4: Nêu đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi?

Câu 5: Cơ cấu dân số theo dân tộc ở nước ta có đặc điểm như thế nào?

Câu 6: Nêu cơ cấu dân số theo trình độ học vấn?


Câu 1: 

- Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.

- Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. 

Câu 2: 

- Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.

Câu 3:

- Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam khá cân bằng. Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số là 49,84% và 50,16% (hay cứ 100 nữ, tương ứng trung bình có 99,4 nam).

- Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong số trẻ được sinh ra năm 2021, cứ 100 bé gái, tương ứng bình quân có 112 bé trai.

Câu 4: 

- Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng nên cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi. 

- Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đã bước vào thời kì già hoá dân số.

Câu 5: 

- Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15%. 

- Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc. 

- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.

Câu 6: 

- Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần. 

- Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%. Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm. 

- Tuy nhiên, trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác