Trắc nghiệm ôn tập Tự nhiên xã hội 3 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Tự nhiên xã hội 3 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các chất nào sau đây là có hại cho sức khỏe?
A. Thuốc lá, rượu bia
- B. Rau củ tươi sạch
- C. Nước lọc
- D. Trái cây tươi
Câu 2: Để bảo vệ cơ quan thần kinh, chúng ta cần làm gì?
A. Ngủ đủ giấc và giữ tinh thần thoải mái
- B. Xem ti vi quá lâu
- C. Làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi
- D. Ăn uống nhiều thức ăn có đường
Câu 3: Để bảo vệ cơ quan tiêu hóa, chúng ta cần làm gì?
- A. Ăn nhiều đồ ngọt
B. Ăn uống khoa học và không ăn quá no
- C. Uống nhiều nước có gas
- D. Ăn nhiều thức ăn nhanh
Câu 4: Cơ quan tiêu hóa bao gồm?
- A. Ống tiêu hóa
- B. Tuyến tiêu hóa
C. Cả 2 đáp án đúng
- D. Cả 2 đáp án sai
Câu 5: Vì sao không nên vận động quá sức?
- A. Dẫn đến nhịp tim bắt thường.
- B. Tăng nguy cơ đột quỵ do trụy tim.
C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 6: Quá trình thực hiện yêu cầu viết bài vào vở theo thứ tự
- A. Não tiếp nhận thông tin điều khiển tay để viết ghi nhớ.
- B. Ghi nhớ điều khiển tay để viết não tiếp nhận thông tin.
- C. Điều khiển tay để viết ghi nhớ não tiếp nhận thông tin.
D. Não tiếp nhận thông tin ghi nhớ điều khiển tay để viết.
Câu 7: Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
- A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
- B. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
- C. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
D. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Câu 8: Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các
- A. Hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà.
B. Hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí.
- C. Hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, khí và Dải Ngân Hà.
- D. Hành tinh, vệ tinh, vũ trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí.
Câu 9: Ăn uống không hợp vệ sinh và thói quen sinh hoạt chưa hợp lý có thể gây ra bệnh gì?
- A. Tiêu chảy.
- B. Táo bón.
- C. Đau dạ dày.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 10: Nhịp đập của tim là?
A. 85 lần/ phút.
- B. 86 lần/ phút.
- C. 90 lần/ phút.
- D. 95 lần/ phút.
Câu 11: Ý nào dưới đây là tác hại của rượu là đối với hệ thần kinh?
- A. Tổn thương tế bào máu.
- B. Tổn thương tế bào máu.
C. Làm não co lại và thu nhỏ.
- D. Mắc hội chứng viêm dạ dày cấp và hội chứng ruột kích thích.
Câu 12: Ở đới ôn hòa con người có những hoạt động tiêu biểu nào?
A. Tổ chức các hoạt động du lịch theo mùa.
- B. Chăn nuôi bò sữa, cừu.
- C. Trồng các loại cây như nho, táo, lựu, lúa mì,...
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Núi thường cao hơn đồi.
- B. Đồi thường cao hơn núi.
- C. Núi và đồi cao bằng nhau.
- D. Không xác định.
Câu 14: Sông là gì?
A. Những dòng nước chảy.
- B. Những khoảng nước đọng.
- C. Có đỉnh cao.
- D. Rộng bát ngát.
Câu 15: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày?
A. Tá tràng
- B. Thực quản
- C. Hậu môn
- D. Kết tràng
Câu 16: Vì sao không nên ăn nhiều đồ chiên, rán?
- A. Dễ gây bệnh béo phì.
- B. Ảnh hưởng đến tim mạch.
C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 17: Chúng ta nên học tập, làm việc trong khoảng thời gian là bao nhiêu lâu thì sẽ tốt cho hệ thần kinh?
A. 1 giờ 30 phút.
- B. 1 giờ.
- C. 2 giờ 30 phút.
- D. 3 giờ.
Câu 18: Vào lúc 17 giờ chiều, bạn Lan bị ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào mắt. Hãy cho biết bạn Lan đang nhìn về hướng nào?
- A. Đông.
- B. Nam.
- C. Bắc.
D. Tây
Câu 19: Mặt trăng còn được gọi là
- A. Vệ tinh của mặt trời.
B. Vệ tinh của Trái Đất.
- C. Thiên thạch.
- D. Hành tinh
Câu 20: Răng có vai trò gì?
A. Nghiền nhỏ thức ăn.
- B. Trộn thức ăn khi nhai.
- C. Làm mềm thức ăn khô.
- D. Tạo ra cảm giác ngon miệng.
Câu 21: Mỗi nhịp đập của tim, máu được vận chuyển để cung cấp những gì cho cơ thể?
- A. Khí Các – bô – nic và các chất dinh dưỡng.
- B. Khí Các – bô – nic và chất thải từ các cơ quan của cơ thể.
- C. Khí Oxi và chất thải từ các cơ quan của cơ thể.
D. Khí Oxi và các chất dinh dưỡng.
Câu 22: Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu?
A. 2300 – 2500 .
- B. 1800 – 2000 .
- C. 2000 – 2300 .
- D. 2500 – 2800 .
Câu 23: Các đới khí hậu trên Trái Đất là
- A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
- B. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
- D. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
Câu 24: Hệ Mặt trời là
- A. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
- B. Dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.
C. Một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà.
- D. Một tập họp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh
Câu 25: Dải Ngân Hà là?
A. Thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).
- B. Một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.
- C. Tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.
- D. Dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.
Bình luận