Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Quốc phòng an ninh 11 cánh diều cuối học kì 1 ( Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 11 cuối học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?

  • A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người.
  • D. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, văn hóa, lợi ích quốc gia.

Câu 2: Một trong những quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là:

  • A. coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi, thành công.
  • B. kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.
  • D. kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.

Câu 3: Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là

  • A. đối tác.
  • B. đối tượng.
  • C. kẻ thù.
  • D. đối thủ.

Câu 4: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 bao gồm

  • A. 320 điều và 9 phụ lục.
  • B. 7 chương với 55 điều.
  • C. 9 chương với 62 điều.
  • D. 36 điều và 8 phụ lục.

Câu 5: Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển Việt Nam gồm bao nhiêu bộ phận?

  • A. 3 bộ phận.
  • B. 4 bộ phận.
  • C. 5 bộ phận.
  • D. 6 bộ phận.

Câu 6: Đối tượng được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân là: công dân nam

  • A. trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự.
  • B. ngoài độ tuổi gọi nhập ngũ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
  • C. từ 18 đến hết 27 tuổi, thuộc trường hợp miễn gọi nhập ngũ.
  • D. từ 18 đến hết 45 tuổi, thuộc trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Câu 7: Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự gồm

  • A. công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. công dân nam đủ 18 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 17 tuổi trở lên.
  • C. công dân nam đủ 21 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 22 tuổi trở lên.
  • D. công dân nam đủ 22 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 23 tuổi trở lên.

Câu 8: Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu vào thời gian nào?

  • A. Tháng ba hằng năm.
  • B. Tháng tư hằng năm.
  • C. Tháng năm hằng năm.
  • D. Tháng sáu hằng năm.

Câu 9: Công dân trực tiếp đăng kí nghĩa vụ quân sự tại

  • A. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
  • B. Ban Chỉ huy quân sự quận.
  • C. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • D. Ban Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

Câu 10: Ở Việt Nam, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết

  • A. 25 tuổi.
  • B. 27 tuổi.
  • C. 29 tuổi.
  • D. 31 tuổi.

Câu 11: Trong dịp Tết Nguyên đán, P rủ mấy bạn đến nhà đánh tú lơ khơ ăn tiền. Nếu nhận được lời mời của P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  • A. Lập tức đồng ý đến nhà P chơi đánh bài ăn tiền.
  • B. Từ chối nhưng vẫn đến nhà P để xem các bạn chơi.
  • C. Từ chối và khuyên P không nên thực hiện hành vi đó.
  • D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác cùng tham gia cho vui.

Câu 12: Xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi

  • A. tham gia hoặc tổ chức hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội.
  • B. dùng bói toán để thu lợi bất chính từ 200 triệu đồng trở lên.
  • C. dùng bói toán, đồng bóng gây ảnh hưởng xấu đến an toàn xã hội.
  • D. sử dụng các hình thức mê tín dị đoan dẫn đến chết người.

Câu 13: Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Mua dâm; bán dâm và tổ chức hoạt động mại dâm.
  • B. Tố giác hành vi: mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm.
  • C. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm.
  • D. Cưỡng bức, môi giới mại dâm và bảo kê mại dâm.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Học tập đầy đủ các nội dung giáo dục về phòng, chống tệ nạn xã hội.
  • B. Tự giác thực hiện trách nhiệm công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội.
  • C. Gương mẫu thực hiện quy định của pháp luật, quy tắc sinh hoạt cộng đồng.
  • D. Không tham gia hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương tổ chức.

Câu 15: Chủ thể nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Chị V tố cáo với cơ quan công an về hành vi tổ chức đánh bạc của ông P.
  • B. Anh K lợi dụng việc kinh doanh dịch vụ massage để môi giới mại dâm.
  • C. Bạn K vận chuyển giúp ông C 200g ma túy để nhận 1 triệu đồng tiền công.
  • D. Bà S tung tin mình được “thánh cho ăn lộc” để tổ chức hoạt động bói toán.

Câu 16: Để bảo vệ môi trường không khí, chúng ta không nên thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Thực hiện giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.
  • B. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí
  • C. Xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.
  • D. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.

Câu 17: Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Xả nước thải, khí thải chưa được xử lí kĩ thuật ra môi trường.
  • B. Chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.
  • C. Phát tán, thải chất độc hại, vi rút chưa kiểm định ra môi trường.
  • D. Sử dụng nguyên liệu chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • B. Thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • C. Tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • D. Bị động trong việc phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của môi trường?

  • A. Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và sản xuất của con người
  • B. Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống.
  • C. Là không gian sống và là nơi cung cấp, lưu trữ thông tin của riêng loài người.
  • D. Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.

Câu 20: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……….. bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên”.

  • A. Môi trường.
  • B. Không khí.
  • C. Sinh vật.
  • D. Hệ sinh thái.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác