Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 6 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?
A. 3 tầng.
- B. 4 tầng.
- C. 2 tầng.
- D. 5 tầng.
Câu 2: Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?
- A. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
B. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
- C. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
- D. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
Câu 3: Hãy chọn định nghĩa đúng về nhiệt độ không khí ?
A. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.
- B. Khi các tia bức xạ mặt trời đi không qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.
- C. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi thu lại lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.
- D. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất tương phản lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.
Câu 4: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
- B. ôn đới.
- C. Xích đạo.
- D. cận cực.
Câu 5: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
- A. Tây ôn đới.
- B. Gió mùa.
C. Tín phong.
- D. Đông cực.
Câu 6: Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. Nhiệt độ trái đất tăng.
- B. Số lượng sinh vật tăng.
- C. Mực nước ở sông tăng.
- D. Dân số ngày càng tăng.
Câu 7: Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là
- A. Quy mô kinh tế thế giới tăng.
- B. Dân số thế giới tăng nhanh.
C. Thiên tai bất thường, đột ngột.
- D. Thực vật đột biến gen tăng.
Câu 8: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. Biển và đại dương.
- B. Các dòng sông lớn.
- C. Ao, hồ, vũng vịnh.
- D. Băng hà, khí quyển.
Câu 9: Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là
A. Năng lượng bức xạ mặt trời.
- B. Năng lượng địa nhiệt.
- C. Năng lượng thuỷ triều.
- D. Năng lượng của gió.
Câu 10: Đâu là vòng tuần hoàn quá trình hình thành mưa?
- A. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.
- B. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
- C. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
D. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
Câu 11: Dựa theo tính chất của nước thì chia ra được có hồ nào?
- A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
- B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
- C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Câu 12: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 13: Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa được gọi là
- A. Sóng thần.
B. Thủy triều.
- C. Sóng biển.
- D. Dòng biển.
Câu 14: Bán nhật triều là hiện tượng thủy triều mỗi ngày lên, xuống
- A. 3 lần.
- B. 4 lần.
- C. 1 lần .
D. 2 lần.
Câu 15: Các nhóm đất có sự khác biệt rất lớn về
- A. Màu sắc, chất khoáng, độ phì và bề dày.
B. Màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.
- C. Màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.
- D. Màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.
Câu 16: Đâu không phải là tên một nhóm đất điển hình trên Trái Đất?
- A. Đất đen thảo nguyên
- B. Đất đỏ vàng nhiệt đới
- C. Đất pốt dôn
D. Đất đỏ nâu
Câu 17: Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là
- A. Cây lá kim.
- B. Cây lá cứng.
- C. Rêu, địa y.
- D. Sồi, dẻ, lim.
Câu 18: Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng?
- A. Xa van.
- B. Thảo nguyên.
- C. Đài nguyên.
- D. Rừng lá kim
Câu 19: Đi từ hai chí tuyến về vĩ tuyến 50 các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là?
- A. Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.
- B. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
- C. Nửa hoang mạc, xa van, rừng thưa.
D. Rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
Câu 20: Cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là
- A. Rừng rậm xanh quanh năm.
- B. Rừng lá kim.
- C. Rừng lá rộng.
D. Rừng thưa và xavan.
Câu 21: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?
- A. Gió Tín phong.
- B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
- D. Gió Tây Nam.
Câu 22: Năm 2018 dân số thế giới khoảng
- A. 6,7 tỉ người.
- B. 7,2 tỉ người.
C. 7,6 tỉ người.
- D. 6,9 tỉ người.
Câu 23: Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Á.
- B. Châu Mĩ.
- C. Châu Âu.
- D. Châu Phi.
Câu 24: Phát triển ngành du lịch có mối quan hệ mật thiết với yếu tố nào?
- A. Địa hình
B. Khí hậu
- C. ánh sáng
- D. Nhiệt độ
Câu 25: Tài nguyên thiên nhiên được chia thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản là dựa vào
- A. công dụng kinh tế.
- B. khả năng khai thác.
C. thuộc tính tự nhiên.
- D. nhiệt lượng sinh ra.
Câu 26: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vô tận?
A. Năng lượng Mặt Trời, không khí.
- B. Thổ nhưỡng, không khí, địa hình.
- C. Không khí, khoáng sản và nước.
- D. Năng lượng Mặt Trời, khoáng sản.
Câu 27: Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải
A. Bảo vệ môi trường sống.
- B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
- C. Tạo ra các môi trường mới.
- D. Hạn chế khai thác tài nguyên.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận