Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 6 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

  • A. Đức.
  • B. Nga.
  • C. Anh.
  • D. Ý.

Câu 2: Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là

  • A. bản đồ.
  • B. lược đồ.
  • C. quả Địa Cầu.
  • D. quả Đất.

Câu 3: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

  • A. Tây.
  • B. Đông.
  • C. Bắc.
  • D. Nam.

Câu 4: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

  • A. Tây.
  • B. Đông.
  • C. Bắc.
  • D. Nam.

Câu 5: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

  • A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
  • B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.
  • C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
  • D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa.

Câu 6: Khoảng cách được mô tả trên bản đồ có mối quan hệ như thế nào với khoảng cách ngoài thực tế:

  • A. Luôn nhỏ hơn
  • B. Có thể giống hoặc khác khoảng cách ngoài thực tế
  • C. Được thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định
  • D. Không có mối liên hệ gì

Câu 7: Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

  • A. Đọc bản chú giải.
  • B. Tìm phương hướng.
  • C. Xem tỉ lệ bản đồ.
  • D. Đọc đường đồng mức.

Câu 8: Cách đọc bản đồ đúng là

  • A. Chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.
  • B. Chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.
  • C. Đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
  • D. Chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

Câu 9: Có mấy dạng lược đồ trí nhớ?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 10: Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
  • B. Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
  • C. Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
  • D. Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.

Câu 11: Vị trí thứ 4 trong Hệ Mặt Trời là hành tinh nào dưới đây?

  • A. Trái Đất.
  • B. Sao Mộc.
  • C. Sao Hỏa.
  • D. Sao Thổ.

Câu 12: Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời và bao nhiêu hành tinh khác nhau?

  • A. 8.
  • B. 9.
  • C. 7.
  • D. 10.

Câu 13: Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?

  •  A. 24 giờ
  •  B. 21 giờ
  •  C. 23 giờ
  •  D. 22 giờ

Câu 14: Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy?

  • A. Khu vực giờ thứ 7.
  • B. Khu vực giờ thứ 8.
  • C. Khu vực giờ thứ 9.
  • D. Khu vực giờ thứ 5.

Câu 15: Chuyển động tịnh tiến là

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục, vừa chuyển động quanh mặt trời và thay đổi hướng nghiêng
  • B. Trái đất chỉ quay quanh trục
  • C. Trái đất chỉ thực hiện chuyển động quanh mặt trời
  • D. Trái đất thực hiện cả hai chuyển động quanh trục và quanh mặt trời, giữ nguyên hướng nghiêng

Câu 16: Vào ngày nào trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?

  • A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12.
  • B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9.
  • C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9.
  • D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12.

Câu 17: Có những cách thường được dùng xác định phương hướng trong thực tế?

  • A. 7
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 4

Câu 18: Cho biết trên la bàn nam châm kí hiệu N chỉ hướng nào?

  • A. Đông
  • B. Nam
  • C. Bắc
  • D. Tây

Câu 19: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là:

  • A. 1 000oC
  • B. 5 000oC
  • C. 7 000oC
  • D. 3 000oC

Câu 20: Lõi Trái Đất có độ dày:

  • A. Trên 3000km
  • B. 1000 km
  • C. 1500 km
  •  D. 2000 km

Câu 21: Nội lực có xu hướng nào sau đây?

  • A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.
  • B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.
  • C. Tạo ra các dạng địa hình mới. 
  • D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.

Câu 22: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Động đất, núi lửa.
  • B. Sóng thần, xoáy nước.
  • C. Lũ lụt, sạt lở đất.
  • D. Phong hóa, xâm thực.

Câu 23: Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh đã xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

  • A. Hình thành các dãy núi cao đồ sộ.
  • B. Xuất hiện các vực thẳm, hố sâu khổng lồ.
  • C. Xảy ra nhiều động đất, núi lửa.
  • D. Có khí hậu khắc nghiệt với nhiều hoang mạc rộng lớn.

Câu 24: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?

  • A. Cửa núi.
  • B. Miệng.
  • C. Dung nham.
  • D. Mắc-ma.

Câu 25: Độ cao tương đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến

  • A. Nơi có sườn thoải.
  • B. Mực nước biển.
  • C. Đáy đại dương.
  • D. Chỗ thấp nhất của chân núi.

Câu 26: Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh?

  • A. Từ 200 - 300m.
  • B. Trên 400m.
  • C. Từ 300 - 400m.
  • D. Dưới 200m.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo