Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 7 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 7 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cách nào sau đây đúng khi muốn thả cá giống vào ao?
A. Ngâm túi đựng cá giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
- B. Đổ cả túi cá xuống ao cùng lúc.
- C. Bắt từng con cá giống thả xuống ao.
- D. Ngâm túi đựng cá giống trong nước sục oxygen từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
Câu 2: Có thể áp dụng hình thức nào để thu hoạch cá?
- A. Thu tỉa
- B. Thu toàn bộ
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 3: Độ trong thích hợp của nước ao nuôi cá ở khoảng nào sau đây?
- A. từ 15 cm đến 20 cm.
B. từ 20 cm đến 30 cm.
- C. từ 30 cm đến 40 cm.
- D. từ 40 cm đến 50 cm.
Câu 4: Rắc vôi bột vào đáy ao có tác dụng gì?
- A. Cải tạo độ mặn cho nước ao.
- B. Tạo độ trong cho nước ao.
C. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao.
- D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá.
Câu 5: Điền vào chỗ trống đáp án thích hợp: Đối với nước ao nuôi cá, nước ...(1).... cũng không tốt cho ao nuôi, nước ...(2)... làm ảnh hưởng đến mang cá và khả năng bắt mồi.
- A. (1) quá đục, (2) quá trong
- B. (1) quá bẩn, (2) quá đục
C. (1) quá trong, (2) quá đục
- D. (1) quá sạch, (2) quá trong
Câu 6: Loại tôm nào sống ở môi trường nước lợ?
- A. Tôm càng
B. Tôm sú
- C. Tôm hùm
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Loại tôm nào sống ở môi trường nước mặn?
- A. Tôm càng
- B. Tôm sú
C. Tôm hùm
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Ở Việt Nam có mấy giống tôm được nuôi nhiều?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
D. 4
Câu 9: Vùng nào là nơi nuôi tôm sú?
- A. Vùng ao
- B. Đầm ven biển
- C. Bãi bồi
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Địa phương nào ở nước ta nuôi tôm hùm?
- A. Khánh Hòa
- B. Phú Yên
- C. Ninh Thuận
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11: Cho các dấu hiệu sau ở gà: bỏ ăn, hay nằm, sã cánh, ngoẹo cổ, diều nhão, uống nhiều nước, chảy nước dãi, phân trắng. Qua kiến thức được học, em có thể thấy gà có thể đã mắc bệnh:
- A. Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp.
- B. Bệnh cúm gà.
C. Bệnh dịch tả gà.
- D. Bệnh tiêu chảy.
Câu 12: Thức ăn cho gà cần đủ mấy nhóm dinh dưỡng?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 13: Khi cúm gà con, cần bỏ quây để gà đi lại tự do vào thời gian nào là phù hợp nhất?
- A. Sau từ 1 đến 2 tuần tuổi.
- B. Sau từ 2 đến 3 tuần tuổi.
- C. Sau từ 3 đến 4 tuần tuổi.
D. Sau khoảng 8 tuần tuổi.
Câu 14: Gà bị mắc bệnh tiêu chảy thường có những biểu hiện:
A. Ăn ít, ủ rũ, phân lỏng, màu sanh hoặc trắng
- B. Bỏ ăn, sã cánh, uống nhiều nước, chảy nước dãi, gầy nhanh
- C. Sốt cao, uống nhiều nước, khó thở, xuất huyết da chân
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Rừng phòng hộ đem lại ích lợi gì cho cuộc sống của con người?
- A. Sử dụng để nuôi các loại động thực vật quý hiếm nhằm khai thác lâu dài.
- B. Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- C. Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
D. Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
Câu 16: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình a là:
A. Giữ ấm.
- B. Cung cấp oxy.
- C. Làm đồ dùng trong nhà.
- D. Nơi trú cho động vật.
Câu 17: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình b là:
- A. Chắn gió, ngăn cản cát xa bờ.
- B. Lấy gỗ.
C. Làm đồ dùng trong nhà.
- D. Nơi trú cho động vật.
Câu 18: Một trong những biện pháp giúp phòng bệnh cho tôm, cá nuôi là?
A. Cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật.
- B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng.
- C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá.
- D. Xử lí kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
Câu 19: Sản phẩm nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp công nghiệp?
- A. Nước mắm.
- B. Mắm tôm.
C. Cá hộp.
- D. Tôm chua.
Câu 20: Cá tra được nuôi nhiều ở tỉnh nào?
- A. Tỉnh Thanh Hóa
B. Tỉnh An Giang
- C. Tỉnh Hải Dương
- D. Tỉnh Bình Định
Câu 21: Vì sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi thủy sản?
A. Nước ta có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn
- B. Nước ta có nhiều giống thủy sản mới, lạ.
- C. Nước ta có diện tích trồng lúa bao phủ khắp cả nước
- D. Người dân nước ta cần cù, chịu khó, ham học hỏi
Câu 22: Muốn phòng bệnh cho gà, không nên sử dụng biện pháp nào dưới đây?
- A. Chuồng trại cách li với nhà ở; thoáng mát, hợp vệ sinh.
- B. Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
- C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ.
D. Cho uống thuốc kháng sinh định kì.
Câu 23: Khi dùng thuốc để trị bệnh cho gà, đâu không phải nguyên tắc cần tuân thủ ?
- A. Sử dụng thuốc phù hợp cho mỗi loại bệnh.
B. Khi thấy gà có dấu hiệu khỏi bệnh thì ngừng cho gà sử dụng thuốc.
- C. Cần tính lượng thuốc theo liều/gam thể trọng của gà, chia lượng thuốc trong ngày thành hai lần để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
- D. Dùng liên tục từ 3 ngày đến 5 ngày.
Câu 24: Bệnh nào dưới đây có thể lây lan nhanh thành dịch?
- A. Bệnh giun đũa
B. Bệnh cúm gia cầm.
- C. Bệnh ghẻ.
- D. Bệnh viêm khớp.
Câu 25: Đâu không phải tác dụng của việc phòng bệnh tốt cho vật nuôi?
1. Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi.
2. Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh.
3. Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh.
4. Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh.
5. Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
- A. 2
B. 3
- C. 4
- D. 5
Bình luận