Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 7 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 7 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mục đích sử dụng của rừng sản xuất:
A. Khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ.
- B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.
- C. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sa mạc hóa.
- D. Cả 3 ý trên.
Câu 2: Quy trình trồng rừng bằng cây non rễ trần gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
- A. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.
- B. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Vun gốc → Nén đất → Lấp đất kín gốc cây.
C. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp đất kín gốc cây → Nén đất → Vun gốc.
- D. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.
Câu 3: Đâu là câu đúng về vai trò chính của rừng sản xuất.
- A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật.
B. Cung cấp gỗ, củi cho con người.
- C. Cung cấp nguồn dược liệu quý cho con người.
- D. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
Câu 4: Ở các tỉnh miền Trung và miền Nam nước ta, thời vụ trồng rừng là:
- A. mùa xuân và mùa hè.
- B. mùa xuân và mùa thu.
- C. trồng quanh năm.
D. vào mùa mưa.
Câu 5: Ở giai đoạn gà con, người ta nên sử dụng loại thức ăn nào?
- A. Loại cám phù hợp với khả năng tiêu hóa của gà.
- B. Cám, lúa, gạo, rau.
- C. Cám, lúa, gạo, rau, chất đạm.
D. Đáp án khác
Câu 6: Trong các loại bệnh dưới đây, số bệnh mà gà hay mắc phải là bao nhiêu?
1, Nhiễm khuẩn E. coli.
2, Tụ huyết trung
3, Phó thương hàn
4, Cầu trùng
5, Viêm dạ dày – ruột.
- A. 2
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 7: Hãy cho biết hình ảnh dưới đây đang miêu tả công việc gì để phòng bệnh cho gà?
- A. Vệ sinh dụng cụ chăn nuôi
- B. Tiêm vắc xin phòng bệnh cho gà
- C. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho gà
D. Tiêu độc, khử trùng chuồng trại chăn nuôi
Câu 8: Dấu hiệu “bỏ ăn, hay nằm, sã cánh, ngoẹo cổ, diều nhão, uống nhiều nước, chảy nước dãi, phân trắng” là của bệnh nào ở gà?
- A. Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp.
- B. Bệnh cúm gà.
C. Bệnh dịch tả gà.
- D. Bệnh tiêu chảy.
Câu 9: Khi cúm gà con, cần bỏ quây để gà đi lại tự do vào thời gian nào là phù hợp nhất?
- A. Sau từ 1 đến 2 tuần tuổi.
- B. Sau từ 2 đến 3 tuần tuổi.
- C. Sau từ 3 đến 4 tuần tuổi.
D. Sau khoảng 8 tuần tuổi.
Câu 10: Cho các bước trồng rừng bằng cây con rễ trân nhưng thứ tự bị sắp xếp không đúng như sau:
(1). Tạo lỗ trong hố đất trồng cây.
(2). Lấp đất kín gốc cây.
(3). Đặt cây con vào giữa hố đất.
(4). Nén đất.
(5). Vun gốc.
Hãy khoanh vào đáp án có thứ tự các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần đúng.
- A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
- B. (1) → (2) → (5) → (3) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
- D. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).
Câu 11: Đâu không phải biện pháp bảo vệ rừng?
- A. Ngăn chặn và nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
B. Chăn thả gia súc trong rừng mới trồng.
- C. Tổ chức định canh, định cư cho người dân.
- D. Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.
Câu 12: Rừng phân loại theo mục đích sử dụng:
- A. Rừng sản xuất.
- B. Rừng đặc dụng.
- C. Rừng phòng hộ.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 13: Ý nào dưới đây không phù hợp với việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống?
- A. Giúp cho con vật có sức khoẻ tốt.
- B. Giúp cho con vật không quá gầy.
- C. Giúp cho con vật không quá béo.
D. Giúp cho con vật càng béo càng tốt.
Câu 14: Một trong những vai trò của vật nuôi đực giống đối với sự phát triển của đàn là gì?
A. Giúp đàn con sinh ra có khả năng kháng bệnh cao
- B. Giúp đàn con có cân nặng đồng đều
- C. Giúp vật nuôi lớn nhanh, phát triển tốt
- D. Giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Câu 15: Việc nào dưới đây có tác động xấu đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?
- A. Cải tiến công nghệ, cải tiến con giống, nâng cao năng suất nuôi thủy sản.
- B. Xây dựng các công trình thủy lợi, cung cấp nước cho nuôi thủy sản.
C. Phá hoại rừng đầu nguồn, đánh bắt hủy diệt, nuôi không đúng kĩ thuật.
- D. Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người nuôi thủy sản.
Câu 16: Việc nào sau đây không góp phần bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản là?
- A. Tham gia phong trào “Thả cá bản địa” ở địa phương
- B. Có ý thức bảo vệ môi trường, không xả rác bừa bãi
C. Tự do đổ rác xuống các kênh, rạch
- D. Tuyên truyền bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Câu 17: Có bao nhiêu biện pháp quản lí nguồn nước?
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 18: Cần nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt?
A. Cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và chất khoảng
- B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.
- C. Thưởng xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.
- D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.
Câu 19: Mục đích của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống là gì?
- A. Để đàn con có tỉ lệ sống cao đến lúc cai sữa.
- B. Để đàn con dễ thích nghi với điều kiện sống.
C. Để vật nuôi có khả năng phối giống cao, đàn con khoẻ mạnh.
- D. Để hệ tiêu hoá của vật nuôi đực giống phát triển hoàn thiện.
Câu 20: Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây không phù hợp với việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?
- A. Chăm sóc và nuôi dưỡng con mẹ tốt.
B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.
- C. Giữ ấm cơ thể.
- D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
Câu 21: Ba giai đoạn của lợn cái sinh sản lần lượt là:
A. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con.
- B. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn mang thai.
- C. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con.
- D. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn hậu bị.
Câu 22: Quá trình chăm sóc gia súc cái sinh sản trải qua mấy giai đoạn?
- A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
- C. 4 giai đoạn.
- D. 5 giai đoạn
Câu 23: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của nuôi thủy sản đối với con người.
- A. Cung cấp nguồn thức ăn giàu tinh bột cho con người.
B. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất đạm cho con người.
- C. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất xơ cho con người.
- D. Cung cấp môi trường sống trong lành cho con người.
Câu 24: Phân loại rừng ở Việt Nam dựa theo:
- A. Nguồn gốc, loài cây.
- B. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng.
C. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng, điều kiện lập địa.
- D. Đáp án khác.
Câu 25: Vì sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi thủy sản?
A. Nước ta có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn
- B. Nước ta có nhiều giống thủy sản mới, lạ.
- C. Nước ta có diện tích trồng lúa bao phủ khắp cả nước
- D. Người dân nước ta cần cù, chịu khó, ham học hỏi
Bình luận