Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 10 thiết kế công nghệ cánh diều học kì 1 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 10 thiết kế công nghệ cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phần tử đầu ra:

  • A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
  • B. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
  • C. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
  • D. Là nơi nhận tín hiệu và đưa ra tín hiệu cho cả hệ thống kĩ thuật 

Câu 2: Khái niệm hệ thống kĩ thuật?

  • A. Có các phần tử đầu vào
  • B. Có các phần tử đầu ra
  • C. Là hệ thống gồm các phần tử đầu vào, đầu ra và bộ phận xử lí có liên hệ với nhau để thực hiện nhiệm vụ
  • D. Có bộ phận xử lí

Câu 3: Liên kết thủy lực, khí nén:

  • A. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  • B. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  • C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
  • D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng, sóng,…

Câu 4: Phần tử xử lí và điều khiển:

  • A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
  • B.  Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
  • C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
  • D. Là nơi nhận tín hiệu và đưa ra tín hiệu cho cả hệ thống kĩ thuật 

Câu 5: Hệ thống kĩ thuật:

  • A. Là hệ thống bao gồm các phần tử đầu vào, đầu ra và bộ phận xử lí trung tâm tách biệt với nhau.
  • B. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.
  • C. Là hệ thống bao gồm các phần tử đầu vào, đầu ra và bộ phận xử lí có liên hệ với nhau để thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
  • D. Gồm lĩnh vực lĩnh vực Vật lí, Hóa học, Sinh học, Thiên văn học và Khoa học Trái Đất.

Câu 6: Hệ thống điều khiển cấp nước gia đình có mấy kiểu liên kết?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm mấy phần tử cơ bản?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có phần tử cơ bản nào sau đây?

  • A. Phần tử đầu vào
  • B. Phần tử xử lí và điều khiển
  • C. Phần tử đầu ra
  • D. Phần tử đầu vào, phần tử xử lí và điều khiển, phần tử đầu ra

Câu 9: Liên kết cơ khí:

  • A. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  • B. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
  • C. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  • D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng, sóng,…

Câu 10: Phần tử đầu vào:

  • A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
  • B. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
  • C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
  • D. Là nơi nhận tín hiệu và đưa ra tín hiệu cho cả hệ thống kĩ thuật 

Câu 11: Liên kết điện, điện tử:

  • A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  • B. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
  • C. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  • D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng,…

Câu 12: Phương thức của liên kết truyền thông tin:

  • A. Liên kết bằng mạng Internet
  • B. Liên kết có dây
  • C. Cáp quang
  • D. Liên kết bằng mạng Internet, liên kết có dây, cáp quang

Câu 13: Liên kết truyền thông tin:

  • A. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng,…
  • B. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  • C. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  • D. Dùng để truyền năng lượng và thông tin

Câu 14: Khái niệm về công nghệ:

  • A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • B. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
  • C. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
  • D. Là các lí thuyết về bản chất của sự vật hiện tượng.

Câu 15: Công nghệ được chia làm mấy lĩnh vực?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2

Câu 16: Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở đặc điểm nào?

  • A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật, kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có, công nghệ thúc đẩy khoa học.

Câu 17: Khoa học là hệ thống tri thức liên quan tới yếu tố nào?

  • A. Tự nhiên
  • B. Xã hội 
  • C. Tư duy 
  • D. Tự nhiên, xã hội, tư duy 

Câu 18: Khái niệm về nhà khoa học:

  • A. Là người làm công tác nghiên cứu khoa học với các phương pháp nghiên cứu khác nhau trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, phục vụ cho mọi mặt đời sống của con người.
  • B. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.
  • C. Ba gồm các lĩnh vực Vật lí, Hóa học, Sinh học, Thiên văn học và Khoa học Trái Đất.
  • D. Là việc ứng dụng các nguyên lí khoa hoc vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.

Câu 19: Khái niệm về khoa học:

  • A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
  • C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp.
  • D. Là các lí thuyết về bản chất của sự vật hiện tượng.

Câu 20: Những thành tựu của khoa học tự nhiên nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao hiểu biết của con người về sự vật, hiện tượng và các quy luật củ tự nhiên.
  • B. Ứng dụng để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, tạo dựng môi trường sống cho con người
  • C. Nâng cao hiểu biết của con người về sự vật, hiện tượng và các quy luật củ tự nhiên, ứng dụng để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, tạo dựng môi trường sống cho con người, định hình cho sự phát triển của kinh tế, xã hội,…
  • D. Cung cấp cho con người những hiểu biết về các sự vật, hiện tượng trong đời sống tự nhiên

Câu 21: Công nghệ được chia theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Lĩnh vực khoa học và lĩnh vực kĩ thuật
  • D. Lĩnh vực kĩ thuật và lĩnh vực tự nhiên 

Câu 22: Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực khoa học?

  • A. Công nghệ hóa học
  • B. Công nghệ cơ khí
  • C. Công nghệ xây dựng
  • D. Công nghệ điện

Câu 23: Công nghệ nào sau đây không thuộc lĩnh vực kĩ thuật?

  • A. Công nghệ cơ khí
  • B. Công nghệ xây dựng
  • C. Công nghệ điện
  • D. Công nghệ sinh học

Câu 24: Sự ra đời của kính hiển vi điện tử nhờ:

  • A. Kiến thức vật lí
  • B. Kiến thức khoa học về vật lí, quang học
  • C. Quang học
  • D. Đáp án khác

Câu 25: Có mấy căn cứ để phân loại công nghệ?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác