Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 Kết nối bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 kết nối tri thức bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mục đích thành lập của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia là

  • A. liên hợp với các nước khác để giành lại độc lập. 
  • B. khôi phục lại chế độ chiếm hữu nô lệ.      
  • C. lật đổ chế độ diệt chủng, khôi phục lại đất nước.          
  • D. thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 2: Nhân tố có ý nghĩa quyết định để quân và dân ta thực hiện thắng lợi chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam là

  • A. kết hợp kịp thời với các lực lượng của các nước yêu chuộng hòa bình.         
  • B. Sự sụp đổ của lực lượng Khmer Đỏ. 
  • C. Đảng đã đề ra chủ trương, đường lối, mục tiêu chính trị đúng đắn, sáng tạo.
  • D. chế độ Pol Pot có nhiều lỗ hổng, thiếu sót trong khâu quản lí.

Câu 3: Tập đoàn __________ đã thực hiện chương trình cải tạo xã hội theo mô hình cực đoan, khiến đất nước Chùa Tháp rơi vào cảnh hỗn loạn.

  • A. Pol Pot – leng Sary.                        
  • B. Campuchia.
  • C. Hitler.                                              
  • D. Donal.

Câu 4: Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia ra đời vào

  • A. 30/4/1977.        
  • B. 2/12/1978.         
  • C. 6/5/1954.           
  • D. 3/11/1956.

Câu 5: Sắc lệnh 29 – LCT được đưa ra nhằm mục đích gì?

  • A. Tổng động viên nhân dân thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.    
  • B. Tổng động viên trong cả nước đứng lên chống quân xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Khuyến khích nhân dân tập trung phát triển kinh tế.    
  • D. Lên án các hành vi của chính quyền Trung Quốc.

Câu 6: Mục đích của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là 

  • A. bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc. 
  • B. bảo vệ biên giới phía Bắc khỏi sự nhòm ngó của các thế lực thù địch.         
  • C. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • D. bảo vệ độc lập đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 7: Nguyên nhân chính quyền Trung Quốc cắt viện trợ, rút chuyên gia khỏi nước ta là

  • A. do có nhiều bất đồng.                     
  • B. do có sự thay đổi trong bộ máy nhà nước.
  • C. do nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta dồi dào.                  
  • D. do hoàn cảnh tự nhiên khác nhau.

Câu 8: Trong cuộc chiến nào ta đã kết hợp chặt chẽ lực lượng tại chỗ với các binh đoàn chủ lực và các đơn vị thuộc các quân, binh chủng tham gia chiến đấu?

  • A. Đấu tranh chống quân Nguyên Mông.                         
  • B. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.                        
  • C. Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.                         
  • D. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.

Câu 9: Pol Pot cho quân đổ bộ đánh chiếm đảo Phú Quốc vào thời gian nào?

  • A. Trước ngày 19/3/1976.                             
  • B. Sau ngày 19/3/1976.             
  • C. Trước ngày 30/4/1977.                             
  • D. Sau ngày 30/4/1977.

Câu 10: Thủ đô Phnom Penh được giải phóng vào

  • A. 7/1/1979.           
  • B. 3/2/1954.           
  • C. 30/4/1975.         
  • D. 19/8/1979.

Câu 11: Sáng 17/2/1979, chính quyền Trung Quốc đã mở cuộc tiến công quy mô lớn dọc tuyến biên giới từ______________ đến______________.

  • A. Phong Thổ (Lai Châu) – Thanh Miện (Hải Dương).                         
  • B. Từ Sơn (Bắc Ninh) – Vũ Thư (Thái Bình).
  • C. Hưng Hà (Thái Bình) – Móng Cái (Quảng Ninh).                            
  • D. Móng Cái (Quảng Ninh) – Phong Thổ (Lai Châu).

Câu 12: Ai là người kí Sắc lệnh 29 – LCT? 

  • A. Tổng bí thư Nông Đức Mạnh.        
  • B. Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng.      
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.                             
  • D. Thủ tướng Phạm Minh Chính.

Câu 13: Sắc lệnh 29 – LCT được kí vào thời gian

  • A. 5/3/1979.          
  • B. 3/5/1979.                    
  • C. 17/2/1979.        
  • D. 19/1/1979.

Câu 14: Năm ___________ chính quyền Trung Quốc đưa quân đánh, chiếm đóng trái phép nhóm đảo phía Đông quần đảo Hoàng Sa.

  • A. 1956.                
  • B. 1974.                 
  • C. 1979.                 
  • D. 1982.

Câu 15: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo, Việt Nam nhất quán giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp

  • A. nhất quán với các chủ trương của Đảng và Nhà nước.                                
  • B. quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.             
  • C. hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.                                
  • D. tuyên bố chủ quyền biển đảo.

Câu 16: Tại sao nói cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam thể hiện tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung của nhân dân Việt Nam và nhân dân Campuchia? 

  • A. Vì nhân dân Việt Nam đã cứu giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi thảm họa diệt chủng, giành lại quyền được sống, quyền làm người.                        
  • B. Vì nhân dân Việt Nam đã giúp nhân dân Campuchia bảo vệ biên giới phía Tây Nam.
  • C. Vì nhân dân Việt Nam đã góp phần giúp nhân dân Campuchia khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.                 
  • D. Vì nhân dân Việt Nam chia sẻ cho nhân dân Campuchia những kinh nghiệm chống giặc.

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

  1. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, ta đã kết hợp chặt chẽ các mặt đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao, pháp lí.
  2. Chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thể hiện trong Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
  3. Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc, Bộ Chính trị, Quân ủy Trung ương đã đánh giá đúng âm mưu, thủ đoạn, khả năng hành động của đối phương.
  4. Trong chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, quân và dân ta đã tổ chức phản công trên các khu vực miền núi có địa hình trắc trở.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2.                      
  • B. 4.                       
  • C. 1.             
  • D. 3.

Câu 18: Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, chúng ta đã thực hiện quyền tự vệ chính đáng bằng cách nào?

  • A. Quân và dân các tỉnh biên giới trực tiếp chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, đồng thời nhờ sự lên án mạnh mẽ của dư luận tiến bộ trên thế giới.               
  • B. Kết hợp với lực lượng quân đội ở các nước khác để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • C. Sử dụng lực lượng tại chỗ phòng ngự ngăn chặn địch, kết hợp với phản công, khôi phục lại các đảo và vùng lãnh thổ.                   
  • D. Xây nhiều thành lũy ngăn chặn sự tấn công của địch.

Câu 19: “Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều” là nghệ thuật quân sự trong 

  • A. chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.                         
  • B. đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
  • C. chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.                           
  • D. đấu tranh bảo vệ chủ quyền biên giới Đông Nam.

Câu 20: Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với

  • A. vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.                    
  • B. vùng thềm lục địa Việt Nam.                     
  • C. vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng nước lợ gần biển.                      
  • D. vùng đặc quyền kinh tế thuộc các tỉnh phía Nam.

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 kết nối tri thức, Câu hỏi trắc nghiệm bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Quốc phòng và an ninh 12 kết nối tri thức. Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 KNTT bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

Bình luận

Giải bài tập những môn khác