Trắc nghiệm Khoa học 5 Chân trời bài 6: Năng lượng và vai trò của năng lượng (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 chân trời sáng tạo bài 6: Năng lượng và vai trò của năng lượng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chất đốt tồn tại ở thể rắn là
- A. ga.
- B. dầu hỏa.
- C. xăng.
D. than.
Câu 2: Chất đốt tồn tại ở thể lỏng là
- A. than.
- B. củi.
C. dầu hỏa.
- D. ga.
Câu 3: Năng lượng được sử dụng để sản xuất điện, chạy thuyền buồm,… phục vụ đời sống của con người trong hình dưới đây là gì?
A. Năng lượng gió và nước chảy.
- B. Năng lượng mặt trời.
- C. Năng lượng điện.
- D. Năng lượng từ thức ăn.
Câu 4: Thiết bị trong hình dưới đây hoạt động nhờ nguồn năng lượng nào?
A. Năng lượng điện.
- B. Năng lượng gió.
- C. Năng lượng từ thức ăn.
- D. Năng lượng mặt trời.
Câu 5: Nguồn năng lượng từ đâu cung cấp cho xe trong hình dưới đây hoạt động?
- A. Mặt trời.
B. Các chất đốt.
- C. Gió.
- D. Nước chảy.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Than đá, dầu mỏ là nguồn năng lượng vô tận.
(2) Từ năng lượng nước chảy có thể tạo ra dòng điện.
(3) Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm mọi vật trên Trái Đất.
(4) Người ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 7: Năng lượng nào dưới đây là năng lượng tái tạo?
A. Sinh khối.
- B. Than đá.
- C. Khí tự nhiên.
- D. Xăng.
Câu 8: Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở tỉnh nào?
- A. Quảng Bình.
- B. Quảng Trị.
- C. Quảng Nam.
D. Quảng Ninh.
Câu 9: Chất đốt tồn tại ở thể khí là
A. ga.
- B. xăng.
- C. củi.
- D. than.
Câu 10: Chọn phát biểu sai.
- A. Năng lượng điện để thắp sáng bóng đèn.
- B. Năng lượng điện để làm mát qua điều hòa.
- C. Năng lượng điện để đốt nóng bàn ủi.
D. Năng lượng điện để làm mát ti vi.
Bình luận