Trắc nghiệm hóa học 8 bài 41: Độ tan của một chất trong nước (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 41: Độ tan của một chất trong nước (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Có 1 cốc đựng dung dịch Nacl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?
- A. Cho thêm tính thể NaCl vào dung dịch
- B. Cho thêm nước cất vào dung dịch
- C. Đun nóng dung dịch
D. Cả A & B đều đúng
Câu 2: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
- A. Đều tăng
- B. Đều giảm
C. Phần lớn tăng
- D. Phần lớn giảm
Câu 3: Chọn kết luận đúng
- A. Muối clorua đều là muối tan
- B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
- D. BaSO4BaSO4 là muối tan
Câu 4: Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
- A.Số gam chất đó tan trong 100g dung dịch.
- B.Số gam chất đó tan trong 100g dung môi
- C.Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch
D.Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà
Câu 5: Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là
- A. Sắt
- B. Đồng
- C. Nhôm
D. Na
Câu 6: Ở 20oC cứ hòa tan hết 45 gam muối K2CO3 trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa, độ tan của K2CO3 ở nhiệt độ này là
A. 30 gam.
- B. 32 gam.
- C. 15 gam.
- D. 24 gam.
Câu 7: Độ tan là gì
A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định
- B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
- C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định
- D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
Câu 8: Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là
- A. 34,6 gam.
- B. 21,4 gam.
- C. 34,9 gam.
D. 42,1 gam.
Câu 9: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ
- B. Áp suất
- C. Loại chất
- D. Môi trường
Câu 10: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là
- A. 24,5 gam.
- B. 12,4 gam.
C. 35,9 gam.
- D. 32,4 gam.
Câu 11: Độ tan của K2SO4ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:
- A. 9,55 gam
B. 9,99 gam
- C. 9,37 gam
- D. 8,36 gam
Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl và 50 gam nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão? hòa?
- A. 4 gam.
B. 3 gam.
- C. 8 gam.
- D. 5 gam.
Câu 13: Muối tan trong nước là
- A. $Cu_{3}PO_{4}$
- B. $AlPO_{4}PO_{4}$
C. $NaPO_{4}$
- D. $Ag_{3}PO_{4}$
Câu 14: Khi giảm nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước
- A. tăng.
- B. không thay đổi.
C.giảm.
- D. chưa xác định được.
Câu 15: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
- A. Không xác định được.
- B. Không thay đổi.
C. Giảm.
- D. Tăng.
Câu 16: Bazơ nào sau đây không tan?
- A. KOH.
B. Cu(OH)2.
- C. NaOH.
- D. Ba(OH)2.
Câu 17: Tất cả muối của kim loại nào sau đây đều tan trong nước.
- A. Zn.
- B. Fe.
- C. Cu.
D. Na.
Câu 18: Axit không tan trong nước là
- A. H3PO4.
- B. HCl.
- C. H2SO4.
D. H2SiO3.
Bình luận