Trắc nghiệm hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 8 bài 8:Bài luyện tập 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chọn đáp án sai
- A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C
- B. Kim cương rất quý và đắt tiền
C. Than chì màu trắng trong
- D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C
Câu 2: Cho điện tích hạt nhân của X là $15^{+}$. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
- A. Nguyên tố P và A=30
- B. Nguyên tố Si và A= 29
C. Nguyên tố P và A=31
- D. Nguyên tố Cl và A=35.5
Câu 3: Chọn đáp án đúng
- A. Nhôm là phi kim đơn chất
B. Khí metan được gọi là hợp chất hữu cơ
- C. Oxi chiếm khối lượng ít nhất vỏ trái đất
- D. Số p = số n
Câu 4: Kí hiệu Fe cho biết:
- A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt
- B. Một nguyên tử sắt
- C. Nguyên tử khối của Fe là 56 đvC
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5: Cho điện tích hạt nhân Cl=$17^{+}$. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.
A. Só e=17, số khối là 35.5 số e lớp ngoài cùng là 7
- B. Số e=17, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 8
- C. Số e= 18, số khối là 35, số e lớp ngoài cùng là 5
- D. Số e=18, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 6
Câu 6: Hạt nhân nguyên tử (Y) có 17 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (Y) là:
- A. 2
- B. 4
- C. 6
D. 7
Câu 7: Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất
- A. Hình dạng
- B. Kích thước
- C. Phân tử khối
D. Số lương nguyên tử của phân tử
Câu 8: Photpho có mấy dạng và tồn tại ở những dạng hình thù nào
- A. Dạng rắn và dạng tinh khiết
- B. Trắng, đỏ, đen
- C. Chỉ có đỏ
D. Đáp án A&B
Câu 9: Tính phân tử khối của $CH_{3}COOH$
A. 60
- B. 61
- C. 59
- D. 70
Câu 10: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:
- A. Khí hiđrô
- B. Nhôm
- C. Phốt pho
D. Đá vôi
Câu 11: Nguyên tử có khả năng liên kết nhờ hạt nào
- A. Eclectron và notron
- B. Proton và electron
C. Electron
- D. Tất cả đáp án đúng
Câu 12: Dãy chất nào dưới đây gồm các kim loại:
- A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc
B. Sắt, chì, kẽm, thủy ngân
- C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi
- D. Vàng, magie, nhôm, clo
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
- A. Các chất khác nhau đều có cùng tính chất hóa học
- B. Các chất khác nhau đều có cùng tính chất vật lý
C. Các chất khác nhau đều có những tính chất hóa học, lý học khác nhau
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Cho X có số khối là 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Xác định số thứ tự của X trong bảng tuàn hoàn
A. 20
- B. 40
- C. 21
- D. 30
Câu 15: Dãy vật thể nào sau đây được gọi là dãy vật thể tự nhiên?
- A. Xe đạp, quyển sách, con người, điện thoại
- B. Quả chanh, cây cầu, con ngựa, không khí
C. Cây dừa, mặt trăng
- D. Con người, trái chanh, bàn học
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất tính khiết?
- A. Chất có tính chất không đổi
- B. Chất có lẫn thêm vài chất khác
- C. Chất gồm những phân tử cùng dạng
D. Chất không lẫn tạp chất
Câu 17: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước rồi khuấy đều
- A. Bột than và bột sắt
- B. Đường và muối
C. Bột đá vôi và muối ăn
- D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 18: Thành phần cấu tạo của hầu hết các nguyên tử
- A. Hạt proton
- B. Hạt electron và notron
- C. Hạt proton và notron
D. Cả 3 loại hạt
Câu 19: Nguyên tố A có nguyên tử khối gấp 3 lần Beri là
- A. Sắt
- B. Oxi
C. Nhôm
- D. Cacbon
Câu 20: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron
- A. Kali, số n= 19
B. Kali, số n=20
- C. Ca, số n=19
- D. Ca, số n= 20
Xem toàn bộ: Giải bài 8 hóa học 8: Bài luyện tập 1
Bình luận