Trắc nghiệm hoá 8 chương 4: Oxi - Không khí (P1)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 4: Oxi - Không khí (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng $m_{Fe} : m_{O} = 7 : 2$. Xác định CTHH của oxit.
A. FeO.
- B. $Fe_{2}O_{3}$
- C. $FeO_{2}$
- D. $Fe_{2}O_{4}$
Câu 2: Chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
- A. $KClO_{3}$
- B. $KMnO_{4}$
- C. $CaCO_{3}$
D. Cả A và B
Câu 3: Chỉ ra các oxit bazo:
- A. $P_{2}O_{5}$, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, $Na_{2}O$
- C. BaO, $Na_{2}O$, $P_{2}O_{3}$
- D. $P_{2}O_{5}$, CaO, $P_{2}O_{3}$
Câu 4: Sự oxi hoá là:
- A. Sự tác dụng của đơn chất với oxi
- B. Sự tác dụng của hợp chất với oxi
C. Sự tác dụng của một chất với oxi
- D. Sự tác dụng của nhiều chất với nhau
Câu 5: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi
- A. Sự hô hấp
- B. Sự đốt nhiên liệu
- C. Dùng trong phản ứng hóa hợp
D. Cả A và B
Câu 6: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào trong không khí gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit.
- B. Hiđro.
- C. Nitơ.
- D. Oxi.
Câu 7: Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen ($C_{2}H_{2}$) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí $CO_{2}$ (đktc) và m gam $H_{2}O$. Giá trị m là
- A. 5,4 gam.
- B. 9,0 gam.
C. 4,5 gam.
- D. 2,7 gam.
Câu 8: Cho phản ứng $CaO + H_{2}O \rightarrow Ca(OH)_{2}$. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g
- A. 0,01 mol
- B. 1 mol
C. 0,1 mol
- D. 0,001 mol
Câu 9: Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
- A. Mono
B. Tri
- C. Tetra
- D. Đi
Câu 10: Đốt cháy $m_{1}$ gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa $m_{2}$ gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là $ZnCl_{2}$ và nước. Tính $m_{1} + m_{2}$
A. 20,7 gam.
- B. 10,95 gam.
- C. 9,75 gam.
- D. 10,35 gam
Câu 11: Đâu không là phản ứng hóa hợp
- A. $2Cu + O_{2} \rightarrow 2CuO$
- B. $Fe + O_{2} \rightarrow FeO$
- C. $Mg + S \rightarrow MgS$
D. $FeO+ 2HCl \rightarrow FeCl_{2} + H_{2}O$
Câu 12: Cho các chất sau: a. $Fe_{3}O_{4}$, b. $KClO_{3}$, c. $KMnO_{4}$, d. $CaCO_{3}$.Chất dùng để điều chế oxi là:
A. b, c.
- B. b, d
- C. a,b,c.
- D. b, c, d
Câu 13: Tên gọi của $P_{2}O_{5}$
- A. Điphotpho trioxit
- B. Photpho oxit
- C. Điphotpho oxit
D. Điphotpho pentaoxit
Câu 14: Cho phản ứng 2$KMnO_{4}$ → $K_{2}MnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$ Tổng hệ số sản phẩm là
A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
Câu 15: Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: $KMnO_{4}$; $KClO_{3}$; $KNO_{3}$; $H_{2}O_{2}$. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
- A. $KMnO_{4}$
B. $KClO_{3}$
- C. $KNO_{3}$
- D. $H_{2}O_{2}$
Câu 16: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
- A. 16 gam.
- B. 32 gam.
C. 64 gam.
- D. 48 gam.
Câu 17: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
- A. $SO_{3}$
- B. $SO_{4}$
C. $SO_{2}$
- D. SO.
Câu 18: Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
- A. 40000 lít
B. 42000 lít
- C. 42500 lít
- D. 45000 lít
Câu 19: Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
- A. 183,75 gam
B. 122,5 gam
- C. 147 gam
- D. 196 gam.
Câu 20: Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
- A. Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
B. Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
- C. Dùng nước tưới lên ngọn lửa.
- D. Không có phương án dập tắt phù hợp.
Bình luận