Tắt QC

Trắc nghiệm hoá 9 chương 2: Kim loại (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 9 chương 2: Kim loại (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trộn 8,1 gam Al và 48 gam $Fe_{2}O_{3}$ rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, phản ứng kết thúc thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

  • A. 56,1 gam.                   
  • B. 61,5 gam.       
  • C. 65,1 gam.       
  • D. 51,6 gam.

Câu 2: Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.

  • A. Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).                     
  • B. Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, $H_{2}$ hay Al ở nhiệt độ cao.
  • C. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.
  • D. Thép là hợp kim Fe – C  (2% đến 5%).

Câu 3: Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

  • A. thể hiện tính cẩn thận của người lao động.
  • B. làm các thiết bị không bị gỉ.
  • C. để cho mau bén.
  • D. để sau này bán lại không bị lỗ.

Câu 4: 1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 $gam/cm^{3}$, có thể tích tương ứng là:

  • A. 50 $cm ^{3}$ 
  • B. 47 $cm^{3}$ 
  • C. 55, 4 $cm^{3}$ 
  • D. 45,35 $cm^{3}$ 

Câu 5: Ngâm một viên kẽm sạch trong dd $CuSO_{4}$. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được? 

  • A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
  • B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
  • C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
  • D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.

Câu 6: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào ?

  • A. Đồng
  • B. Sắt
  • C. Kẽm
  • D. Nhôm

Câu 7: Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% ($Fe_{2}O_{3}$) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:

  • A. 2,4 tấn
  • B. 2,6 tấn 
  • C. 2,8 tấn  
  • D. 3,0 tấn

Câu 8: Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

  • A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
  • B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
  • C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
  • D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.

Câu 9: Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?

  • A. Al, Fe, Cu                                                                         
  • B.  Al, Na, Fe
  • C.  Fe, Cu, Zn                                                                          
  • D. Ag, Cu, Fe

Câu 10: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam $Fe_{2}O_{3}$. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí $H_{2}$ (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là

  • A. 100%                      
  • B. 85%
  • C. 80%
  • D. 75%

Câu 11: TN1:Nhỏ từ từ $V_{1}$ lít dung dịch $Ba(OH)_{2}$ xM (dung dịch X) vào $V_{2}$ lít dung dịch $ZnSO_{4}$ yM (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.

TN2: Nếu nhỏ từ từ $V_{2}$ lít dung dịch X vào $V_{2}$ lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.

Xác định giá trị x/y và $V_{1}/V_{2}$ ?

  • A. $\frac{x}{y}=\frac{1}{2}; \frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{2}{1}$
  • B. $\frac{x}{y}=\frac{2}{1}; \frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{x}{y}=\frac{1}{2}; \frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{x}{y}=\frac{2}{1}; \frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{2}{1}$

Câu 12: Dãy nguyên tố nào sau đây xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

  • A. Fe, Zn, Al, Mg, Na. 
  • B. Zn, Fe, Al, Na.
  • C. Na, Mg, Al, Zn, Fe. 
  • D. Fe, Zn, Na, Al, Mg.

Câu 13: Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng hóa chất nào sau đây là thích hợp nhất? 

  • A.  HCl và $HNO_{3}$
  • B. NaOH và HCl                                                      
  • C. HCl và $CuCl_{2}$
  • D. $H_{2}O$ và H_{2}SO_{4}$

Câu 14: Hỗn hợp X gồm Al, $Fe_{2}O_{3}$ có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử $Fe_{2}O_{3}$ thành Fe). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí $H_{2}$  (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

  • A. 45%
  • B. 50%
  • C. 71,43%                     
  • D. 75%

Câu 15: Để khử hoàn toàn 8 gam $Fe_{2}O_{3}$  bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là

  • A. 2,7 gam.         
  • B. 4,05 gam.       
  • C. 5,40 gam.
  • D. 6,75 gam.

Câu 16: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:

  • A. FeO                                                     
  • B. $Fe_{2}O_{3}$
  • C. $Fe_{3}O_{4}$
  • D.  $Fe_{3}O_{2}$

Câu 17: A là quặng hematit chứa 60% $Fe_{2}O_{3}$. B là quặng manhetit chứa 69,6% $Fe_{3}O_{4}$. Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1 : m2 là

  • A. 5:2
  • B. 4:3
  • C. 3:4
  • D. 2:5

Câu 18: Cho 27,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

  • A. 21,74% và 78,26%  
  • B. 78,26% và 21,74%
  • C. 88, 04% và 11,96%   
  • D.  11,96% và 88, 04%

Câu 19: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

  • A. criolit   
  • B. quặng boxit 
  • C. điện 
  • D. than chì

Câu 20: Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A. 6,72 lít 
  • B. 8,96 lít            
  • C. 13,44 lít            
  • D. 4,48 lít

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác