Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 1 kì II
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 chân trời sáng tạo bản 1 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ý nào dưới đây là nội dung tuyên truyền về văn hóa ứng xử nơi công cộng ở địa phương?
- A. Tôn trọng mọi người khi giao tiếp.
- B. Kiếm soát, làm chủ cảm xúc, tránh gây mâu thuẫn.
- C. Tuân thủ các quy định chung nơi công cộng.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2: Những hoạt động cộng đồng mà em có thể tham gia:
- A. Hoạt động bảo vệ môi trường, cảnh quan: tham gia trồng hoa ven đường, phân loại rác thải tại nguồn, thu gom rác thải, tổng vệ sinh môi trường nông thôn,....
- B. Hoạt động thiện nguyện, nhân đạo: tham gia vào các phong trào như Hiến máu nhân đạo, quyên góp cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt,...
- C. Hoạt động bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa: tuyên truyền về ý nghĩa của di tích lịch sử văn hóa tại địa phương, tố giác những hành vi xâm hại đên di tích,....
D. Tất cả những ý trên đều đúng.
Câu 3: Các biểu hiện nào là biểu hiện của giao tiếp, ứng xử có văn hóa?
A. Ăn mặc phù hợp trong đám hiếu.
- B. Hành vi xâm phạm các công trình văn hóa, mỹ thuật công cộng.
- C. Hành vi ứng xử thiếu văn hóa, có những lời nói, hành động khiếm nhã ở nơi công cộng.
- D. Tình trạng chen chúc, xô đẩy, không nhường nhịn khi mua hàng.
Câu 4: Tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng?
- A. Biết ơn.
- B. Nhân đạo.
- C. Lòng thương người.
D. Nhân nghĩa.
Câu 5: Nhường nhịn, giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước là việc làm thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng?
- A. Trách nhiệm.
B. Nhân nghĩa.
- C. Thương người
- D. Thân ái.
Câu 6: Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt được gọi là
A. Cộng đồng.
- B. Tập thể.
- C. Dân cư.
- D. Làng xóm.
Câu 7: Các biện pháp mở rộng quan hệ xã hội bao gồm:
- A. Chân thành, giữ thái độ vui vẻ và hòa đồng với mọi người.
- B. Tham gia nhiều hoạt động chung.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 8: Quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh, trước hết là những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, làng xóm láng giềng là biểu hiện của
- A. tình cảm.
B. nhân nghĩa.
- C. chu đáo.
- D. hợp tác
Câu 9: Các kênh em có thể tìm hiểu thông tin về nhóm nghề là:
- A. Các chuyên gia hướng nghiệp.
- B. Các chương trình hướng nghiệp của nhà trường.
C. A và B đều đúng.
- D. A và B đều sai.
Câu 10: Đại lí bán buôn bán lẻ bán:
- A. hàng nông sản
- B. hàng tiêu dùng
- C. giống cây trồng
D. tất cả các ý trên đều đúng
Câu 11: Ý nào dưới đây là cách tìm hiểu thông tin nghề nghiệp?
- A. Trao đổi, chia sẻ với thầy cô, người thân.
- B. Phân tích, đánh giá các thông tin nghề nghiệp.
- C. Phỏng vấn người làm nghề.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 12: Các cửa hàng bán lẻ có thể bán:
- A. hàng may mặc
- B. hàng tạp hóa
- C. văn phòng phẩm
D. tất cả các ý trên đều đúng
Câu 13: Ý nào dưới đây là cách tìm hiểu thông tin nghề nghiệp?
- A. Tham quan và trải nghiệm với nghề.
- B. Xin tham vấn ý kiến từ chuyên gia hướng nghiệp.
- C. Sử dụng phiếu hỏi để khảo sát những người làm nghề.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 14: Khi tìm hiểu nghề, người ta thường quan tâm đến:
- A. Điều kiện làm việc của các nhóm nghề.
- B. Sự phát triển của nhóm nghề yêu thích.
- C. Những phẩm chất và năng lực cần có để làm nghề.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 15: Yêu cầu cơ bản đối với người lao động bao gồm:
- A. kiên trì, chăm chỉ, khéo tay
- B. thích và có khả năng làm việc với vật cụ thể, cây trồng, vật nuôi
- C. có kiến thức, kĩ năng về kĩ thuật sản xuất
D. tất cả các ý trên đều đúng
Câu 16: Khi tìm hiểu nghề, người ta thường quan tâm đến:
- A. Nhu cầu lao động xã hội của các nhóm nghề.
- B. Cơ hội phát triển nghề nghiệp và mức thu nhập đối với cá nhân.
- C. Những công việc, hoạt động đặc trưng của nhóm nghề.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 17: Những lợi ích của việc chọn nghề phù hợp đối với bản thân, gia đình là gì?
- A. Làm việc hiệu quả hơn.
- B. Tiết kiệm thơi gian tìm việc.
- C. Thành công nhanh hơn trong tương lai.
D. Tất cả những ý trên đều đúng.
Câu 18: Điều kiện lao động chủ yếu là:
- A. sức người lao động.
B. làm việc ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của các yếu tố thời tiết.
- C. chất lượng giống cây trồng.
- D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 19: Nên chọn nghề sao cho phù hợp:
- A. Chọn những nghề mà bản thân yêu thích, có khả năng đáp ứng.
- B. Chọn những nghề mà bản thân có đủ hiểu biết về nghề.
- C. Chọn những nghề mà xã hội có nhu cầu.
D. Tất cả những ý trên đều đúng.
Câu 20: Công cụ và phương tiện lao động bao gồm:
- A. máy móc
- B. các dụng cụ
C. A và B đều đúng
- D. A và B đều sai
Câu 21: Quan niệm sau là đúng hay sai: Mỗi quan niệm chọn nghề đều có mặt đúng và mặt không phù hợp.
A. Đúng
- B. Sai
Câu 22: Điều kiện đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp:
- A. có sức khỏe dẻo dai, không mắc các bệnh mãn tính
- B. ít mẫn cảm với các yếu tố thời tiết
C. A và B đều đúng
- D. A và B đều sai
Câu 23: Nghề nào phù hợp với trường hợp sau: Hoàng học giỏi môn Ngữ văn, thích đọc tiểu thuyết và xem các phim tâm lí xã hội.
- A. Nhà báo
- B. Giáo viên dạy toán
C. Tiểu thuyết gia
- D. Thợ mộc
Câu 24: Những lợi ích của việc chọn nghề phù hợp đối với bản thân, gia đình là gì?
- A. Giúp tự tin, chủ động hơn trong việc học tập, rèn luyện và làm việc.
- B. Giúp mỗi ngày làm việc tràn đầy năng lượng, tích cực.
C. A và B đều đúng.
- D. A và B đêu sai.
Câu 25: Hành động nào sau đây không góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?
A. Buôn bán động vật hoang dã
- B. Không vứt rác bừa bãi ở bãi biển
- C. tham gia trồng cây, gây rừng
- D. Thu gom rác trên bãi biển
Câu 26: Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?
- A. Buôn bán động vật hoang dã
- B. Thả túi nilong xuống sông, suối
- C. Vứt ra trên sông, suối
D. Sử dụng các tài nguyên hợp lí
Câu 27: Việc nên làm để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên là:
A. không xả rác xuống bãi biển
- B. vứt túi nilong đã sử dụng xuống sông, hồ
- C. ủng hộ mọi người chặt những cây to ửo rừng
- D. đánh bắt động vật hoang dã
Câu 28: Tính đến năm 2019, Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?
- A. 13.
- B. 14.
C. 15.
- D. 16.
Câu 29: Việc không nên làm để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên là:
- A. không xả rác xuống bãi biển
- B. tuyên truyền mọi người cùng thực hiện
C. ủng hộ mọi người chặt những cây to ở rừng
- D. bảo vệ động vật hoang dã
Câu 30: Hành động nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ thiên nhiên?
- A. Tái chế vỏ chai đã qua sử dụng làm chậu trồng hoa.
- B. Phân loại rác trước khi đem vứt.
- C. Tham gia chương trình tình nguyện để vệ sinh tượng đài ở địa phương.
D. Tất cả các phương án trên.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm HĐTNHN 10 chân trời sáng tạo bản 1 kì II
Bình luận