Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 12 Cánh diều bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 12 Cánh diều bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tài nguyên đất đang bị suy thoái là do?

  • A. Canh tác đất không hợp lí.                     
  • B. Quản lý chặt chẽ canh tác đất.
  • C. Sử dụng phân bón hữu cơ.                   
  • D. Xả nước đã xử lý xuống đất.

Câu 2: Hành vi nào sau đây không sử dụng hợp lí tài nguyên đất?

  • A. Trồng rừng và bảo vệ rừng.                 
  • B. Thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Xây dựng cơ chế chính sách bảo vệ.     
  • D. Xả rác thải ra môi trường.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu khiến tài nguyên sinh vật giảm là 

  • A. khai thác quá mức.                       
  • B. quản lí rừng chặt chẽ.
  • C. ban hành luật bảo vệ sinh vật.       
  • D. con người trồng bổ sung rừng.

Câu 4: Suy giảm tài nguyên sinh vật được thể hiện qua

  • A. suy giảm tài nguyên nước và tài nguyên rừng.
  • B. suy giảm tài nguyên sinh học và tài nguyên rừng.
  • C. suy giảm tài nguyên không khí và tài nguyên rừng.
  • D. suy giảm tài nguyên đất và tài nguyên rừng.

Câu 5: Tài nguyên nước đang bị suy thoái là do?

  • A. Nguồn nước khai thác còn ít.               
  • B. Xả nước thải đã qua xử lý.
  • C. Biến đổi khí hậu.                                   
  • D. Ngăn chặn trồng rừng.

Câu 6: Hành vi nào sau đây không sử dụng hợp lí tài nguyên nước?

  • A. Tuân thủ luật bảo vệ nước.                 
  • B. Xả nước thải ra môi trường.
  • C. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.           
  • D. Quản lý tài nguyên nước.

Câu 7: Đâu không phải là giải pháp bảo vệ môi trường hiện nay?

  • A. Hoàn thành hệ thống pháp luật.           
  • B. Hợp tác quốc tế bảo vệ môi trường.
  • C. Trồng rừng và bảo vệ môi trường.       
  • D. Hạn chế tuyên truyền ý thức.

Câu 8: Ô nhiễm không khí là

  • A. sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần không khí, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật.
  • B. sự biến đổi tính chất địa lí, hóa học, sinh học của thành phần không khí, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật.
  • C. sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần không khí, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
  • D. sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần không khí, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe sinh vật.

Câu 9: Ô nhiễm nước là hiện tượng

  • A. nguồn ngước tự nhiên bị nhiễm bẩn, thay đổi thành phần và tính chất theo chiều hướng xấu, có chứa các chất độc hại với hàm lượng thấp, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và sinh vật.
  • B. nguồn ngước tự nhiên bị nhiễm bẩn, thay đổi thành phần và tính chất theo chiều hướng xấu, có chứa các chất độc hại với hàm lượng cao, gây nguy hiểm cho sức khỏe sinh vật.
  • C. nguồn ngước tự nhiên bị nhiễm bẩn, thay đổi thành phần và tính chất theo chiều hướng xấu, có chứa các chất độc hại với hàm lượng cao, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và sinh vật.
  • D. nguồn ngước tự nhiên bị nhiễm bẩn, thay đổi thành phần và tính chất theo chiều hướng xấu, có chứa các chất độc hại với hàm lượng cao, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người.

Câu 10: Giải pháp nào dưới đây là giải pháp bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, giáo dục.
  • B. Nới lỏng quản lí tài nguyên nước.
  • C. Sử dụng phân hóa học trồng cây.
  • D. Tăng cường sử dụng xe máy trong giao thông.

Câu 11: Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam đáng chú ý nhất hiện nay là

  • A. Môi trường không khí và môi trường nước.
  • B. Môi trường rừng và môi trường nước.
  • C. Môi trường sinh vật và môi trường nước.
  • D. Môi trường đất và môi trường nước.

Câu 12: Nguyên nhân nào dưới đây gây ô nhiễm môi trường không khí?

  • A. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.       
  • B. Sử dụng phân hữu cơ.
  • C. Hoạt động giao thông.                   
  • D. Du khách thăm quan, du lịch.

Câu 13: Nguyên nhân nào dưới đây gây ô nhiễm môi trường nước?

  • A. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nước.
  • B. Chặt phá rừng làm nương rẫy.
  • C. Chất thải, nước thải sinh hoạt.
  • D. Tăng cường trồng rừng.

Câu 14: Giải pháp nào dưới đây là giải pháp giúp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tuyên truyền giáo dục ý thức.
  • B. Quản lý thả lỏng khai thác tài nguyên.
  • C. Khai thác tối đa nguồn lợi tài nguyên.
  • D. Tăng cường lao động khai thác thiên nhiên.

Câu 15: Thang điểm từ 151-200 của chỉ số AQI cho biết chất lượng đang ở mức

  • A. Tốt.
  • B. Trung bình.
  • C. Kém.
  • D. Xấu.

Câu 16: VN AQI là từ viết tắt của

  • A. Chỉ số chất lượng nước Việt Nam.
  • B. Chỉ số chất lượng nước Việt Nam.
  • C. Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam.
  • D. Chỉ số chất lượng sống Việt Nam.

Câu 17: Theo em, giải pháp nào dưới đây giúp bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên?

  • A. Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
  • B. Hạn chế nâng cao chất lượng rừng.
  • C. Hạn chế tìm hiểu môi trường
  • D. Sử dụng nước bừa bãi.

Câu 18: Lượng dòng chảy trên mặt lãnh thổ bao nhiêu % nguồn gốc từ bên ngoài?

  • A. 50.
  • B. 60
  • C. 70
  • D. 80.

Câu 19: Tên viết tắt của Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế là

  • A. Công ước Ramsar.
  • B. Công ước ULF.
  • C. Công ước DWL.
  • D. Công ước FWL.

Câu 20: Việt Nam là quốc gia thứ mấy tham gia Công ước Ramsar?

  • A. 45
  • B. 47
  • C. 49
  • D. 50

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác