Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo bài 15 Tự nhiên, dân cư, xã hội, và kinh tế Tây Nam Á

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 11 bài 15 Tự nhiên, dân cư, xã hội, và kinh tế Tây Nam Á - sách chân trời. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?

  • A. Giáp với nhiều biển và đại dương
  • B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi
  • C. Có đường chí tuyến chạy qua
  • D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới

Câu 2: Nhận xét nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á

  • A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.
  • B. Tiếp giáp với nhiều vùng biển.
  • C. Có vị trí chiến lươc về kinh tế- chính trị
  • D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

Câu 3: Địa hình chủ yếu của Tây Nam Á là

  • A. Núi và cao nguyên
  • B. Đồng bằng
  • C. Đồng bằng và bán bình nguyên
  • D. Đồi núi

Câu 4: Khí hậu chủ yếu của Tây Nam Á là

  • A. Khí hậu gió mùa
  • B. Khí hậu hải dương
  • C. Khí hậu lục địa
  • D. Khí hậu xích đạo

Câu 5: Nguồn tài nguyên quan trọng nhấ ở khu vực Tây Nam Á là

  • A. Than và uranium
  • B. Dầu mỏ và khí tự nhiên
  • C. Sắt và dầu mỏ
  • D. Đồng và kim cương

Câu 6: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á:

  • A. Khai thác và chế biến than đá
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ
  • C. Công nghiệp điện tử-tin học
  • D. Công ngiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ

Câu 7:  Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở

  • A. Ven biển Đỏ
  • B. Ven biển Ca-xpi
  • C. Ven Địa Trung Hải
  • D. Ven vịnh Péc-xich

Câu 8: Tài nguyên mang lại nhiều hạnh phúc nhưng cũng mang lại nhiều đau thương cho Tây Nam Á là

  • A. Than đá, kim cương và vàng.
  • B. Dầu mỏ, khí đốt, nguồn nước ngọt.
  • C. Uran, boxit, thiếc.
  • D. Đồng, photphat, năng lượng Mặt Trời.

Câu 9:  Vấn đề nảy sinh lâu dài và cần được giải quyết ở Tây Nam Á là

  • A. Dịch bệnh hoành hành.
  • B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
  • C. Phân biệt chủng tộc.
  • D. Nạn khủng bố.

Câu 10: Tây Nam Á nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?

  • A. Cận nhiệt và ôn đới.
  • B. Nhiệt đới và ôn đới.
  • C. Nhiệt đới và cận nhiệt.
  • D. Ôn đới và hàn đới.

Câu 11: Tây Nam Á là một bộ phận lãnh thổ thuộc châu Á gồm 

  • A. 13 nước.
  • B. 20 nước
  • C.  15 nước.
  • D. 22 nước

Câu 12: Ngành kinh tế chủ đạo của khu vực Tây Nam Á trước kia là

  • A. Thương mại.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Khai thác rừng.
  • D. khai thác và chế biến dầu mỏ.

Câu 13:: Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở vị trí nào của khu vực Tây Nam Á? 

  • A. Phía tây nam.
  • B. Phía đông bắc.
  • C. Ven các biển và đại dương.
  • D. Ở giữa.

Câu 14: Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông

  • A. Ti-grơ và Ơ-phrát.
  • B. Ấn – Hằng.
  • C. Hoàng Hà, Trường Giang.
  • D. A-mua và Ô-bi.

Câu 15: Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khí hậu lục địa khô hạn.
  • C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ.
  • D. Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc.

Câu 16: Tây Nam Á không tiếp giáp với khu vực và châu lục nào sau đây?

  • A. Khu vực Nam Á.
  • B. Châu Đại Dương.
  • C. Châu Âu.
  • D. Châu Phi.

Câu 17: Dạng địa hình chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là

  • A. Đồng bằng.
  • B. Bồn địa.
  • C. Sơn nguyên và núi cao.
  • D. Núi lửa.

Câu 18: Tây Nam Á tiếp giáp với châu

  • A. Âu và châu Mĩ.
  • B. Đại Dương và châu Mĩ.
  • C. Phi và châu Đại Dương.
  • D. Phi và châu Âu.

Câu 19:  Nguyên nhân làm ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phát triển kinh tế và đời sống của khu vực Tây Nam Á là 

  • A. Khí hậu khắc nhiệt.
  • B. Chính trị không ổn định.
  • C. Dân số quá đông.
  • D. Trình độ dân trí thấp

Câu 20: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo

  • A. Thiên chúa giáo.
  • B. Phật giáo.
  • C. Hồi.
  • D. Do Thái.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác