Trắc nghiệm công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức Bài 6: thực hành: xác định độ chua và độ mặn của đất
Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm công nghệ 10 trồng trọt sách kết nối. Các câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.
Câu 1: Đất chua có trị số pH dao động trong khoảng nào?
- A. pH = 3 - 9
B. pH < 6,5
- C. pH = 6,6 - 7,5
- D. pH >7,5
Câu 2: Căn cứ vào trạng thái của H+ và Al3+ trong đất có mấy loại độ chua?
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 3: Độ chua hoạt tính của đất là do sự có mặt của ion nào gây nên?
- A. OH-
- B. Al3+ và H+
- C. Al3+
D. H+
Câu 4: Độ chua tiềm tàng của đất là do sự có mặt của ion nào gây nên?
- A. OH-
- B. Al3+ và H+
- C. Al3+
D. H+
Câu 5: Trong bài thực hành xác định độ chua của đất đã sử dụng thuốc thử nào?
A. KCl
- B. HCl
- C. CaCl
- D. NaCl
Câu 6: Nguyên nhân chính làm cho đất bị nhiễm mặn là
- A. Do đất chứa nhiều cation natri
B. Do nước biển tràn vào và do ảnh hưởng của nước ngầm
- C. Do ảnh hưởng của nước ngầm
- D. Do nước biển tràn vào
Câu 7: Đất mặn phân bố nhiều ở?
- A. Đồng bằng
- B. Ven biển
- C. Vùng phù sa mới
D. Đồng bằng ven biển
Câu 8: Đất mặn có đặc điểm
A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm
- B. Phản ứng chua
- C. Phản ứng kiềm
- D. Phản ứng vừa chua vừa mặn
Câu 9: Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, có tỉ lệ sét
- A. 45% - 50%
- B. 40% - 50%
C. 50% - 60%
- D. 30% - 40%
Câu 10: Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần
- A. Trồng cây chịu mặn
- B. Bón nhiều phân đạm, kali
- C. Bón bổ sung chất hữu cơ
D. Tháo nước để rửa mặn
Câu 12: Biện pháp cải tạo không phù hợp với đất mặn
A. Lên liếp (làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn
- B. Tháo nước rửa mặn
- C. Bón vôi
- D. Đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí
Câu 13: Đất mặn áp suất thẩm thấu dung dịch cao vì chứa nhiều
- A. Chất hữu cơ
- B. Bazơ
- C. H2SO4
D. NaCl, Na2SO4
Câu 14: Bón vôi cho đất mặn có tác dụng
- A. Làm cho đất tơi xốp
- B. Làm giảm độ chua
- C. Tăng cường chất hữu cơ cho đất
D. Đẩy Na+ ra khỏi bề mặt keo đất
Câu 15: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?
- A. Trồng cây chịu mặn
- B. Bón vôi, rửa mặn
C. A và B
- D. Xây dựng hệ thống thủy lợi
Câu 16: Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở ........... và cây trồng phát thích hợp trên đất mặn là ..........
A. vùng đồng bằng ven biển; cây Cói
- B. vùng đồng bằng Bắc Bộ; cây Súng, Sen
- C. vùng đồng bằng sông Hồng; cây Vẹt
- D. vùng trung du miền núi; cây Bạch đàn, cây Keo
Câu 17: Nguyên nhân hình thành đất phèn là do
- A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh
- B. Đất có nhiều H2SO4
C. Đất bị ngập úng
- D. Đất có nhiều muối
Câu 18: Tầng sinh phèn là tầng đất có chứa nhiều
A. FeS2
- B. Cation canxi
- C. Cation natri
- D. H2SO4
Câu 19: Quá trình hình thành S → FeS2 → H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí
- B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí
- C. Có xác sinh vật
- D. Có chứa S
Câu 20: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có
- A. pH < 7
B. pH < 4
- C. pH > 7
- D. pH > 4
Câu 21: Bón vôi cho đất phèn có tác dụng
- A. Tăng chất dinh dưỡng cho đất
- B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất
C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm
- D. Khử mặn
Câu 22: Biện pháp cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, tháo nước thường xuyên thường sử dụng để cải tạo loại đất nào?
A. Đất phèn
- B. Đất chiêm trũng
- C. Đất phù sa
- D. Đất mặn
Câu 23: Ở Việt Nam, đất phèn phân bố chủ yếu ở...........và cây trồng phát triển mạnh trên đất phèn là..........
A. Đồng bằng sông Cửu Long; cây Tràm
- B. Miền Bắc; cây Đước
- C. Đồng bằng sông Hồng; cây Vẹt
- D. Miền Nam; cây Mắm và cây Sú
Bình luận