Tóm tắt kiến thức lịch sử 8 cánh diều bài 13: Trung Quốc và Nhật Bản
Tổng hợp kiến thức trọng tâm lịch sử 8 cánh diều bài 13: Trung Quốc và Nhật Bản. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. TRUNG QUỐC
1. Quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc
- Bối cảnh Trung Quốc thế kỉ XIX: chế độ phong kiến suy yếu.
→ Trở thành mục tiêu xâm lược của các nước đế quốc.
- Chiến tranh thuốc phiện:
+ Do thực dân Anh tiến hành những năm 1840 – 1842.
→ Mở đầu quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.
+ Triều đình Mãn Thanh kí với Anh Hiệp ước Nam Kinh (T8/1842).
- Các nước đế quốc tăng cường “xâu xé”, xâm lược Trung Quốc:
Thực dân | Vùng bị xâm chiếm |
Đức | Sơn Đông |
Anh | Châu thổ sông Dương Tử |
Pháp | Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông |
Nhật Bản | Đông Bắc, Phúc Kiến |
- Năm 1901, Trung Quốc trở thành nước nửa phong kiến, nửa thuộc địa (sau Điều ước Tân Sửu).
2. Cách mạng tân hợi
- Hoàn cảnh ra đời:
Tháng 5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”, thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi quốc gia.
→ Làn sóng căm phẫn công khai trong quần chúng.
→ Châm ngòi cho Cách mạng Tân Hợi bùng nổ (1911).
+ Lãnh đạo: Trung Quốc Đồng minh hội (Tôn Trung Sơn đứng đầu)
+ Nhiệm vụ:
- Lật đổ triều đình Mãn Thanh.
- Thiết lập chế độ cộng hòa.
- Diễn biến chính:
+ 10/10/1911: cách mạng bùng nổ, thắng lợi ở Vũ Xương.
+ 10/12/1911: cách mạng thắng lợi ở Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, miền Bắc Trung Quốc.
+ 1/1/1912:
- Chính phủ lâm thời thành lập ở Nam Kinh, tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc.
- Tung Trung Sơn được bầu làm Tổng thống.
+ T2/1912:
- Viên Thế Khải lên thay Tôn Trung Sơn làm Tổng thống.
- Cách mạng kết thúc.
- Kết quả:
+ Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền cộng hòa.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
- Ý nghĩa lịch sử: Cổ vũ, khích lệ phong trào đấu tranh ở các nước thuộc địa, đặc biệt là phong trào đấu tranh chống phong kiến, chống thực dân Pháp ở Việt Nam.
- Một số hạn chế (nội dung mở rộng):
+ Không xoá bỏ giai cấp địa chủ phong kiến.
+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
+ Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
II. NHẬT BẢN
1. Cuộc duy tân minh trị
Lĩnh vực | Thành tựu tiêu biểu |
Chính trị | - Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ mới, trong đó, tầng lớp võ sĩ đạo (sa-mu-rai) đóng vai trò quan trọng. - Ban hành Hiến pháp mới (1889), thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. |
Kinh tế | - Thi hành chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường. - Cho phép mua bán ruộng đất, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn. - Xây dựng cơ sở hạ tầng: đường sá, cầu cống,… |
Xã hội | - Từng bước thay đổi và xóa bỏ chế độ nông nô. - Bỏ chế độ thu tô lãnh địa, thay thế bằng chế độ lương bổng. |
Giáo dục | - Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc. - Chú trọng nội dung khoa học kĩ thuật trong giảng dạy. - Cử học sinh giỏi đi học ở phương Tây. |
Quân sự | - Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. - Chú trọng công nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí. - Mời chuyên gia quân sự nước ngoài về huấn luyện. |
2. Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản
- Sự xuất hiện của các công ty độc quyền:
+ Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển thúc đẩy các lĩnh vực công nghiệp, thương nghiệp, đường sắt, hàng hải phát triển.
+ Sự tập trung sản xuất dẫn đến xuất hiện nhiều công ty độc quyền: Mít-xưi, Mít-su-bi-si.
→ Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế, chính trị ở Nhật Bản.
- Việc xâm lược thuộc địa, bành trướng lãnh thổ: Kinh tế phát triển tạo nên sức mạnh quân sự, chính trị đẻ giới cầm quyền Nhật Bản thực thi chính sách xâm lược thuộc địa, bành trướng lãnh thổ.
+ Tiến hành chiến tranh và giành thắng lợi:
Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), chiến tranh xâm lược Đài Loan (1895), chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905),…
+ Tập đoàn tư bản tăng cường đầu tư ra nước ngoài, khai thác tài nguyên nhân lực.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận