Soạn văn 6 VNEN bài 31: Ôn tập phần văn và tập làm văn

Ôn tập phần văn và tập làm văn- Sách hướng dẫn học Ngữ Văn 6 tập 2 trang 107. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách soạn chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức.

 A. Hoạt động khởi động

1.Kể tên các văn bản đã học trong phần đọc hiểu lớp 6:

  • Truyền thuyết: 
  • Truyện cổ tích
  • Truyện ngụ ngôn 
  • Truyện cười
  • Truyện trung đại
  • Truyện hiện đại
  • Thơ hiện đại ký hiện đại

Trả lời:

  • Truyền thuyết: Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.
  • Truyện cổ tích: Sọ Dừa, Thạch Sanh, em bé Thông minh.
  • Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Thấy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo, Chân, tay, tai mắt mũi miệng 
  • Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới áo mới
  • Truyện trung đại: Con hổ có nghĩa, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Mẹ hiền dạy con
  • Truyện hiện đại: Bài học đường đời đầu tiên( Tô Hoài), sông nước Cà Mau(Đoàn Giỏi), Bức tranh của em gái tôi ( Tạ Duy Anh), Vượt thác ( Vỏ Quảng), Cô Tô ( Nguyễn Tuân), Cây tre Việt nam ( Thép Mới), Lao xao (Duy Khán).
  • Thơ hiện đại ký hiện đại: Cô Tô

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. Hoạt động luyện tập

1. Hệ thống hóa kiến thức về văn bản đã học

a. Viết vào cột 3 đặc trưng của các thể loại tương ứng ở cột 2

TT

(1)

Thể loại

Đặc trưng của thể loại

HỌC KÌ 1

1.Truyền thuyết

 

 

2.Truyện cổ tích

 

 

3.Truyện ngụ ngôn

 

 

4.Truyện cười

 

 

5.Truyện trung đại

 

 

HỌC KÌ II

6.Truyện hiện đại

 

 

7.Thơ hiện đại

 

 

8.Kí hiện đại

 

 

b. Điền vào các cột 3 và 4 nhân vật chính và đặc điểm nổi bật của nhân vật chính trong các văn bản đã học.

TT

Tên văn bản

Nhân vật chính

Đặc điểm nổi bật của nhân vật chính

1

Thánh Gióng

  

2

Sơn Tinh, Thủy Tinh

  

3

Thách Sanh

  

4

Em bé thông minh

  

5

Ếch ngồi đáy giếng

  

6

Treo biển

  

7

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

  

c. Xem lại văn bản thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng đã học ở kì 1 chọn phương án đúng nhất khi nói về đặc điểm của truyện trung đại

A. Truyện có gắn với các nhân vật lịch sử

B. Truyện có những tuyến nhân vật đối lập, có mâu thuẫn, xung đột

C. Truyện có yếu tố kì ảo, kết thúc có hậu

D.Truyện có mục đích giáo huấn, đề cao đạo lí; thường có tình huống gay cấn, chi tiết giàu ý nghĩa

2.  Luyện tập tiếng Việt

a. Thay mặt lớp, em hãy thử viết đơn gửi ban giám hiệu nhà trường để trình bày nguyện vọng về một công việc cụ thể ví dụ phụ đề nghị nhà trường mua sách bổ sung cho thư viện tổ chức thêm các hoạt động bảo vệ môi trường tổ chức hiệu quả các hoạt động khuyến khích học

b. Đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong đoạn văn sau:

Trên những ngọn cây già nua cổ thụ những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua  lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hành câu làng Dạ thì bất  chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.

3. Củng cố thức tập làm văn

a. Mỗi phương thức biểu đạt của trái phù hợp với mục đích giao tiếp của cột phải

 Văn bản

Phương thức biểu đạt chính

(1) Miêu tả

a. Trình bày diễn biến của sự việc

(2) Tự sự

 b. Lập luận để tìm ra chân lý

(3) Biểu cảm

 c. Cung cấp thông tin về đối tượng

(4) Thuyết minh

 d. Biểu thị cảm xúc tư tưởng

(5) Nghị luận

e. Tái hiện một cách sinh động đối tượng

b. Nói tên các văn bản của trái phù hợp với  phương thức biểu đạt chính của  cột phải

 Văn bản

Phương thức biểu đạt chính

 1. Thạch Sanh

A. Miêu tả

2.  Lượm

B. Tự sự

3.  Đêm Nay Bác Không Ngủ

C. Biểu cảm

4.  Bài học đường đời đầu tiên

D. Thuyết minh

5. Cây tre Việt Nam

E. Nghị luận

 c. Chọn một trong các câu hỏi sau để trình bày trước lớp:

(1) Thế nào là chủ đề trong văn tự sự? Minh họa qua một vài văn bản đã học

(2) Thứ tự và ngôi kể có tác dụng như thế nào trong văn tự sự?

 (3) Nhân vật trong văn tự sự thường được miêu tả qua những phương diện nào?

(4) Mục đích, yêu cầu của văn tả cảnh và tả người?  Vì sao khi viết văn miêu tả cần quan sát lựa chọn?

C. Hoạt động vận dụng

1. Qua các truyện kể dân gian và truyện trung đại đã học, hãy nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về một nhân vật mà em yêu thích.

2. Miêu tả một phong cảnh gần gũi, thân thuộc của quê hương em (ví dụ cảnh dòng sông, cây đa, bến nước, ngôi đình; hoặc khu phố, công viên…)

D. Hoạt động tìm tòi mở rộng

1. Sưu tầm thêm 2-3 truyện Trung đại Việt Nam.

2. Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Hướng dẫn học Ngữ văn 6, tập 2. Ghi vào sổ tay những tững từ khó hiểu và tra nghĩa của từ trong từ điển.

Từ khóa tìm kiếm: giải bài 31 Ôn tập phần văn và tập làm văn,Ôn tập phần văn và tập làm văn trang 107, bài Ôn tập phần văn và tập làm văn sách ngữ văn vnen 6, giải ngữ văn 6 sách vnen chi tiết dễ hiểu

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều